i – Kiến thức cơ bản cần có

1. Số từ

– từ đếm là từ diễn đạt số lượng chính xác, dùng để đếm hoặc diễn đạt số lượng của sự vật đứng trước danh từ.

—Số lượng từ hoặc sự vật cũng được lập chỉ mục bằng cách sử dụng số thứ tự. Theo nghĩa này, số từ thường được đặt sau danh từ.

– Có thể phân biệt hai loại trên qua ví dụ sau:

Số thứ tự

Tầng baTầng

Tầng ba

Sáu lớp

Cấp 6

Tháng 8Tháng

ThángTháng 8

2000

2000

– Cần phân biệt một số từ với danh từ chỉ đơn vị gồm lượng của nhóm sự vật. Đó là các từ: khu, cặp, bộ, dogen, mười, trăm, nghìn, vạn, triệu, tỷ… , bốn mươi, sáu trăm, tám triệu, …).

2. Đếm từ

Số lượng là từ diễn đạt số lượng hoặc mức độ của một thứ gì đó. Số lượng có thể có hai loại:

a) số lượng chỉ toàn bộ nghĩa, bao gồm các từ: tất cả, tất cả, tất cả, tất cả, toàn bộ, toàn bộ,… (loại này ở vị trí). t2, thuộc tiền trợ động từ trong mô hình cụm danh từ).

b) Cho biết số từ tập hợp hoặc phân bổ nghĩa, gồm các từ này, các, mỗi, mỗi, mỗi, mấy… (loại này ở vị trí tl, ở phần mô hình cụm danh từ của vị ngữ trong ).

ii – Sổ tay đào tạo

1. –Em đọc lần lượt đoạn văn (chú ý dòng 1, 3, 4), gạch chân từ đếm trong bài thơ. Cụ thể, số từ cho bài thơ này:

+ Dòng 1: một, hai, ba

+ dòng 3: bốn, năm

+ Dòng 4: Năm

– Tùy theo vị trí của đếm từ (trước hay sau danh từ chính xác và danh từ cánh) mà tôi chia đếm từ tìm được thành hai loại:

+ nghĩa là số lượng: số từ ở dòng 1, dòng 4 (trước danh từ chính).

+ chỉ thứ tự: số từ ở dòng 3 (sau danh từ chính).

2. Một trăm ở đây có bằng 99+1 không? (Nghìn chữ cũng vậy). Không khó để thấy rằng số lượng của những từ này không chỉ là số chính xác, mà là số của “nhiều”, “rất nhiều”.

3. Nhìn từng từ trong hai câu, bạn sẽ nhận thấy: từ nào có nghĩa nối tiếp từ người này sang người kia? Từ nào có nghĩa tách riêng từng cá thể thành một tập hợp, đồng loạt, chứ không mang nghĩa tuần tự?

Trả lời: Từ nào cũng có nghĩa thứ nhất và từ nào cũng có nghĩa thứ hai.

Ốm – Tham khảo

——Chức năng chính là biểu thị số lượng từ chỉ lượng. Các con số thường gây ấn tượng buồn tẻ, nhưng trong tiếng Việt, nhiều con số có khả năng biểu đạt và giá trị thẩm mỹ.

– Đây là số từ được dùng và hiểu theo nghĩa bóng. Ví dụ: trăm người như nhau, trăm lệch cũng tốt, dâu tằm đắp dầu, làm nên trăm họ, bỏ trâm đường,… trăm ở đây không phải là con số chính xác: 99 + 1. trăm Đây chỉ là sự phóng đại về số lượng từ biểu thị số nhiều.

– Con số 3: Chẳng hiểu sao dân ta “ghét” con số 3. Các cụm từ kết hợp với ba mang nghĩa xấu: ba hoa, ba lai, ba phách, ba trai, ba ba, ba chìm bảy nổi, ba đầu sáu tay, ba chổ bốn chỗ, ba gai ba vật, ba que chọc thủng. lá, ba Bè bảy mối, ba sào ba que, năm họ hàng,…

Trịnh Mạnh

(Tiếng Việt thú vị, NXB Giáo dục, 2001)

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.