1.Cộng tác viên là gì?
Pháp luật hiện chưa định nghĩa thế nào là cộng tác viên. Cộng tác viên hay còn được gọi là ctv, dịch sang tiếng Anh “collaborator” có nghĩa là “người hợp tác”.
Thông thường, cộng tác viên chỉ làm việc với doanh nghiệp trong một khoảng thời gian giới hạn. Họ có thể cộng tác và làm việc cho nhiều công ty, cá nhân cùng một lúc miễn là đáp ứng được yêu cầu công việc của nhà tuyển dụng.
Cộng tác viên sẽ được chủ lao động giao một khối lượng công việc nhất định để hoàn thành. Tùy theo tính chất công việc và trình độ chuyên môn của từng cộng tác viên mà người này sẽ được phân công nhiệm vụ khác nhau.
2. Công việc của cộng tác viên là gì?
Đối với nhiều người, công việc cộng tác viên được coi là công việc phụ, nhưng đối với những người khác, đó lại là nguồn thu nhập chính của họ. Hiện tại còn một số công việc thường xuyên tuyển cộng tác viên thu nhập ổn định khác như:
* Tác giả bài viết
Đây là một công việc tuyệt vời cho những người thích viết lách. Người viết bài thường có nhu cầu viết bài chuẩn seo và đăng lên các blog, website, mạng xã hội…
Mức thu nhập: Mức thu nhập của mỗi cộng tác viên sẽ khác nhau tùy theo số lượng và chất lượng bài viết. Thông thường, những người đóng góp kiếm được trung bình 2.000.000 – 5.000.000 VND mỗi tháng.
* Trợ lý bán hàng trực tuyến
Nhân viên bán hàng trực tuyến thường được tuyển dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Bạn có thể làm như sau:
– Tìm kiếm khách hàng, cung cấp lại thông tin khách hàng để bộ phận chăm sóc khách hàng hỗ trợ giải đáp khách hàng và bán sản phẩm.
– Nhập hàng và bán online trên các kênh mạng xã hội như facebook, tiktok…
Mức thu nhập: Tùy theo giá trị sản phẩm và hoa hồng thỏa thuận với thương nhân. Thu nhập bình quân từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng/tháng.
* Đối tác bất động sản
Đây là một công việc rất giống với một đại lý bất động sản. Cộng tác viên bất động sản thường thực hiện các công việc sau:
– Tìm kiếm nguồn khách hàng.
– Giới thiệu thông tin dự án bất động sản phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
– Hỗ trợ khách hàng các thủ tục cần thiết để mua bán, cho thuê bất động sản.
Mức thu nhập: Thu nhập phụ thuộc vào doanh số và hoa hồng thỏa thuận. Do giá trị bất động sản cao nên đối tác có thể kiếm được hàng chục, hàng trăm, thậm chí hàng tỷ đồng từ việc bán dự án bất động sản.
* Cộng tác viên dịch thuật
Nếu có khả năng ngoại ngữ, bạn có thể ứng tuyển vào vị trí cộng tác viên dịch thuật, chẳng hạn như:
– Dịch văn bản, tài liệu, truyện, sách được yêu cầu từ ngôn ngữ gốc sang ngôn ngữ cần dịch.
– Dịch phụ đề cho phim, video, v.v. sang ngôn ngữ mong muốn.
– Phiên dịch trực tiếp cho khách hàng.
Mức thu nhập: So với các ngành nghề khác, thu nhập của cộng tác viên dịch thuật khá cao. Mức thu nhập cụ thể không chỉ phụ thuộc vào thể loại ngôn ngữ, độ dài của văn bản mà còn phụ thuộc vào tính chuyên nghiệp của văn bản. Giá dịch thuật tài liệu trung bình khoảng 150.000 – 200.000 VNĐ/trang a4.
3.Cộng tác viên phù hợp với ai?
Với thời gian và địa điểm linh hoạt để hoàn thành các nhiệm vụ được giao, bất kỳ ai cũng có thể đăng ký làm cộng tác viên.
Hiện nay, các vị trí cộng tác viên rất dồi dào và rất được ưa chuộng trên thị trường tuyển dụng lao động. Hầu hết các công việc chỉ yêu cầu năng lượng, sự linh hoạt và sáng tạo mà không cần tuân thủ nhiều quy trình.
Kết quả là cộng tác viên làm việc với nhiều đối tượng hơn và rộng hơn. Không chỉ sinh viên, các bà nội trợ, các bà mẹ đang cho con bú và những người có nhiều thời gian rảnh rỗi, nhân viên văn phòng, công sở cũng có thể tham gia công việc này, miễn là đáp ứng được các điều kiện làm việc mà bên yêu cầu. Gợi ý.
4. Nếu thuê cộng tác viên thì ký hợp đồng gì?
Thương nhân khi tuyển đối tác phải quan tâm đến việc sẽ ký kết với đối tác loại hợp đồng gì để tạo cơ sở pháp lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai bên. Hiện nay, khi doanh nghiệp tuyển dụng đối tác có thể ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ khi có nhu cầu.
4.1. Ký hợp đồng lao động
Nếu cần trực tiếp điều hành, quản lý, theo dõi hiệu quả công việc của cộng tác viên, hai bên có thể ký kết hợp đồng lao động.
Điều 20 Khoản 1 Luật Lao động 2019 quy định rõ:
1.Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về các vấn đề như công việc được trả công, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.
Nếu tên gọi do hai bên thỏa thuận không khác nhau nhưng nội dung bao gồm việc làm có trả công, tiền công và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Khi ký kết hợp đồng lao động, đối tác và doanh nghiệp sẽ ràng buộc nhiều quyền và nghĩa vụ với nhau. Tương ứng với quyền giám sát, hướng dẫn người lao động hoàn thành công việc, doanh nghiệp cũng phải tạo điều kiện để người lao động thực hiện các quyền của mình như nghỉ phép, nghỉ việc riêng… được quy định trong pháp luật lao động.
4.1. Ký hợp đồng dịch vụ
Mục 513 của Bộ luật dân sự điều chỉnh hợp đồng dịch vụ như sau:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa hai bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là phần công việc có thể hoàn thành, không vi phạm điều cấm của luật và không vi phạm đạo đức xã hội. Với hình thức hợp đồng này, các cộng tác viên có thể làm việc thoải mái, linh hoạt và miễn là hoàn thành tốt công việc được giao sẽ được công ty trả lương.
5. Mẫu hợp đồng đối tác
5.1. Hợp đồng lao động đối tác
5.2. Hợp đồng dịch vụ đối tác
6.Hợp đồng liên danh có thời hạn bao lâu?
Ngoài việc muốn biết đối tác là gì, nhiều người còn tò mò về thời hạn của hợp đồng đối tác. Dù ký kết hợp đồng lao động hay hợp đồng dịch vụ lao động với đối tác thì pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên về thời hạn thực hiện hợp đồng.
Với hợp đồng lao động, cộng tác viên và công ty có thể lựa chọn ký kết 1 trong 2 loại hợp đồng sau:
– Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: Nếu thời gian làm việc quy định trong hợp đồng lao động được thực hiện trên 36 tháng.
– Hợp đồng lao động có thời hạn: Nếu thời gian làm việc theo hợp đồng lao động không quá 36 tháng.
Hợp đồng dịch vụ: Các bên tự do thỏa thuận theo các điều khoản của Bộ luật dân sự 2015, không giới hạn ở nội dung này.
7.Công ty có cần đóng bảo hiểm cho đối tác không?
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hiện nay có hai hình thức bảo hiểm xã hội (BHXH) là BHXH tự nguyện và BHXH bắt buộc.
Trong đó, Điều 2 “Luật BHXH” 2014 quy định BHXH bắt buộc chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp và người lao động có giao kết hợp đồng lao động.
Theo Điều 2 Khoản 1 Luật BHXH 2014, người lao động chỉ bắt buộc tham gia BHXH khi đã thực hiện xong hợp đồng lao động trên 1 tháng. Do đó, nếu ký kết hợp đồng lao động với đối tác từ 01 tháng trở lên thì doanh nghiệp và đối tác phải đóng BHXH bắt buộc theo quy định, tỷ lệ như sau:
Người sử dụng lao động
Nhân viên
to
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
to
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm y tế
nghỉ hưu
Sinh bệnh
Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp
nghỉ hưu
Sinh bệnh
Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp
14%
3%
0,5%
1%
3%
8%
Không đóng
Không đóng
1%
1,5%
21,5%
10,5%
Tổng cộng 32%
Xem chi tiết thanh toán an sinh xã hội mới nhất.
8.Thu nhập của cộng tác viên bị tính thuế như thế nào?
Theo thông tư 111/2013/tt-btc, nếu người lao động ký hợp đồng lao động thì thu nhập từ công việc của cộng tác viên sẽ được tính là tiền lương, tiền công và thu nhập tính thuế theo biểu. Thuế lũy tiến từng phần.
Tuy nhiên, khi tính thuế TNCN đối với thu nhập tiền lương, mỗi người lao động sẽ đồng thời được giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng, mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng; khoản trích nộp bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ từ thiện, giáo dục, nhân đạo.
Sau khi khấu trừ vẫn có thu nhập nhưng phần thu nhập của người lao động phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Trong trường hợp là hợp đồng dịch vụ, thuế thu nhập cá nhân của người lao động sẽ được khấu trừ trực tiếp vào thù lao công việc của cộng tác viên. Theo Điều 25 Khoản 1 Điểm i Thông tư 111/2013/tt-btc thì trước khi nộp thuế TNCN cho cá nhân, doanh nghiệp trích trước 10% thu nhập của cá nhân.
Thông tin trên là câu trả lời cho câu hỏi “Đối tác là gì?”, cũng như những điều cần lưu ý khi ký hợp đồng đối tác. Nếu còn thắc mắc vui lòng liên hệ hotline 1900.6192 để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.