Bạn muốn biết những từ chửi thề, chửi thề trong tiếng Trung là gì? Trong bài viết tiếng Trung này, mình muốn gửi đến các bạn những câu chửi thề, những câu chửi thề của người Trung Quốc, giúp bạn hiểu được họ đang khen hay chửi bạn.

Những câu chửi thề trong tiếng Trung là gì?

  • 把你妈 (cào nǐ mā): dmm (cao ni ma)
  • Thần chú tiếng Trung

    1. Đéo (tā mā de): con của mẹ
    2. của mẹ bạn (nǐ mā de): con trai của mẹ bạn
    3. 护你妈 (scratch nǐ mā): dmm (cao ni ma)
    4. Hai trăm linh năm (Èr bǎi wǔ): ngu ngốc
    5. roll (gǔn): cút
    6. Biantai: Bất thường
    7. Đồ khốn (wángbā): chết tiệt
    8. What the dog eat (gǒu kěn de): chó chết
    9. im đi (bi zuǐ): im lặng
    10. Ngốc (hậu trường): Ngốc
    11. kẻ xấu (hoài truân): ngu
    12. 小三 (xiǎo sān): ba nhỏ
    13. Hàng dởm (jiàn huò): rẻ
    14. xe buýt (gōng chiêng qì chē): mẹ của thế giới
    15. Maori (bò): Ngốc
    16. Hai trăm linh năm (Èr bǎi wǔ): ngu ngốc
    17. Gỗ thải (fèi gai): lãng phí, vô dụng
    18. Lạnh cô đơn (g han): ki bo
    19. thua 7 you (di 7 nǐ): đụ mày
    20. Mẹ kiếp (luò gǒu shǐ): mẹ kiếp
    21. Dòng điên (chī xin): điên
    22. 32 lời tục tĩu (cao ni mã)

      1.Nǐ mā de của mẹ bạn (nê ma tê): tương đương với nghĩa dm mā de trong tiếng Việt. Đây là cách chửi dành cho một đối tượng cụ thể, trong đó “bạn nǐ” chính là bạn. 2. Thưởng mẹ rac nǐ mā (tặng phớt ma): Có nghĩa tương đương với câu tiếng Việt dmm. Trong số đó, “麦 cào” dùng để chỉ d.m.

      3. Fucking tā ma de (tha ma t): Đây là từ chửi thề được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Trung, có nghĩa là mẹ kiếp, mẹ kiếp. Đây là một từ bẩn thỉu, không phải là một lời nguyền.

      4. Cút: gǔnkāi (quan khai): cút, cút ra ngoài 5. Cút đi: nǐ qù sǐ ba (nê stra pa): cút đi 6. Bệnh thần kinh: shénjīngbìng (sung chính bình): bệnh tâm thần 7. Biến thái: biantai (bút thái): biến thái 8. Anh thật tồi tệ: nǐ tai bēibǐ le (phớt thai pēibǐ le): Anh thật ghê tởm 9. Anh thật điên rồ: nǐ fēng le: Anh thật điên rồ 10. Anh đồ khốn! nǐ zhè zázhǒng! (Tôi không nghĩ là mình đã ăn): Linh tinh 11. Bạn là đồ rác rưởi/thằng khốn nạn! nǐ shì gè fèi wù / hun qiú ! (pháp sư nhìn thấy bạn/huấn luyện viên): Bạn là một thằng khốn nạn/đồ chó đẻ. Trong số đó, rác rưởi là rác rưởi, khốn nạn là rác rưởi, vô lại…

      12. Bạn không phải là đồ vật: nǐ bùshì dōngxī (felt pú su tung xi): Bạn là đồ bỏ đi. Nó có nghĩa là một cái gì đó là một đối tượng, ý nghĩa ban đầu của câu này là bạn không phải là một đối tượng, nghe có vẻ bình thường, nhưng nó là một câu nguyền rủa. 13. Không có mắt?: méi zhǎng yǎnjīng ma? (Có bao nhiêu mọt sách?): Mù/không có mắt? Nếu chúng ta không chú ý đến tình trạng đường xá trên đường, câu này thường bị các tài xế mắng. Mọc là chồi, còn mắt là con mắt. Nghĩa gốc của câu này là mắt dài à?

      14. Bạn nghĩ bạn là ai: nǐ yǐwéi nǐ shì shéi? (thấp giọng thuyết phục?): Bạn nghĩ bạn là ai? 15. Tôi không muốn gặp lại bạn: wǒbồi yuàn záijiànǐ! (yeah pú doen chai chen me): Tôi không muốn gặp lại bạn 16. Ít đến đây: shǎo drive zhè yí tao (lái xe khéo léo): Đừng chơi game

      17. Biến khỏi mặt tôi đi: cong wǒ miàn qián xiāo shī ! (bọn nó ở trên đầu): cút ngay cho khuất mắt tôi 18. Đi đâu mát mà nghỉ: nǎ ér liáng kuai nǎ ér xiē zhe qù ba tôi 19. . : nǐ qì sǐ wǒ le (lẳng lơ): bạn làm tôi phát điên lên, bạn làm tôi phát điên lên 20. Không phải việc của bạn! guān nǐ pì shì ! (Sư Quan Qipi): Không liên quan gì đến bạn, rắm có nghĩa là xì hơi, và nó thường được dùng để chửi người.

      21. ! nǐ tā mā de zhēn úndàn! (xin tha): Mẹ kiếp nhà mày khốn nạn. Trong số đó, ý nghĩa của tên khốn là hèn hạ và lưu manh. hai mươi hai. ! ā mā de gěi wǒ gǔn! (Đã lâu không gặp): Địt mẹ mày! 23. , ?wǒ koo, nǐ kàn daole ma? (Vâng, xin lỗi?): Cái quái gì vậy, bạn có thấy không? 24. nǐ tā mā de jiùshì yī tuó shǐ (xin lỗi tha ma mā mā mā de jiùshì yī tuó shǐ): mẹ kiếp, đồ khốn nạn 25. Con khốn! Những người khác nhau có ý kiến ​​khác nhau! (gào): Đồ khốn! 26. Đồ con lợn ngốc nghếch! nǐ zhè chǔn zhū! (mất cảnh giác): Ngu như lợn! Người ngu là người ngu, lợn là lợn. 27. Im đi! Da Zuǐ! (pi chum): Im đi 28. Đúng là đồ ngốc! zhēnshi baichī yīgè (Sư phụ chú ý): Đồ ngốc 29. Tất cả đều nhảm nhí! Trải hoa bốn da! (Thầy pi hoa): Miệng toàn nói bậy/ vu khống. nơi có nghĩa là rắm.

      30. khốn wángbā dàn (oang pa tân): Thằng khốn. .Bastard là một cách hòa âm, hoặc cách phát âm gần giống với “Forget Baduan”. “Baduan” là 8 đức làm người ở thời cổ đại, và quên có nghĩa là quên, vì vậy “quên Baduan” có nghĩa là quên 8 đạo làm người, vì vậy tên khốn được dùng để chỉ tên khốn. 31. Ăn phân chī shǐ (sử): ăn c**t 32. Chó ăn gǒu kěn de (cấu khẩn): vứt bỏ/chó chết

      33. ni shi gou(: grin dog): Mày là đồ chó

      Nói những từ tục tĩu bằng tiếng Quan Thoại (cao ni ma)

      Video về chửi thề bằng tiếng trung ⇒ Có thể bạn quan tâm: 100 stt trung quốc, câu nói ngôn tình trung quốc hay nhất

      Trên đây là Những câu chửi thề, câu chửi thề trong tiếng Trung giúp các bạn xả stress nhanh nhất có thể!

      Chúc bạn học tiếng Trung tốt. Cảm ơn bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

      Nguồn: Chinese.com.vn Bản quyền: Chinese Chinese Center Không sao chép khi chưa có sự đồng ý của tác giả.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.