1. Robot là gì? Một số khái niệm liên quan đến bot

1.1 Robot là gì?

Bot là cụm từ viết tắt trong tiếng Anh của build-operate-transfer, có nghĩa là xây dựng-vận hành-chuyển giao. Tại Điều 45, khoản 1, điểm a của Luật Đối tác công tư, hợp đồng robot quy định như sau:

1. Bộ hợp đồng dự án áp dụng cơ chế thu tiền trực tiếp của người sử dụng hoặc tổ chức sử dụng hàng hóa, dịch vụ công, bao gồm:

a) Hợp đồng bot là hợp đồng trong đó nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP được phép xây dựng, vận hành, khai thác công trình hạ tầng, hệ thống trong một thời hạn nhất định; khi hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP doanh nghiệp dự án sẽ bàn giao dự án hoặc hệ thống cơ sở hạ tầng cho Quốc gia;

Do đó, robot là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chủ đầu tư để xây dựng các công trình hạ tầng. Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư có quyền kinh doanh trong một thời gian nhất định. Hết thời hạn, nhà đầu tư bàn giao công trình cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.

1.2 Dự án người máy là gì?

luatvietnam giải thích robot là gì và chúng tồn tại như thế nào. Khi bạn nói về rô-bốt, bạn thường muốn nói đến các dự án rô-bốt. Đây là dự án đầu tư nhằm mục đích xây dựng công trình, tổ chức quản lý, kinh doanh và thu phí dịch vụ sử dụng công trình, dự kiến ​​thu hồi đủ vốn và có lãi trong một thời gian nhất định.

Sau khi hết thời hạn hợp đồng, các công trình này sẽ được bàn giao cho nhà nước tiếp tục quản lý, sử dụng.

Hiện nay, các dự án robot có xu hướng đầu tư vào các dự án giao thông, đặc biệt là cầu đường. Các doanh nghiệp đầu tư vào các dự án này sẽ có quyền thu phí các dịch vụ sử dụng tác phẩm trong một thời gian nhất định. Quá hạn miễn phí chuyển giao cho cơ quan nhà nước quản lý, sử dụng.

1.3 Trạm robot là gì?

Hiện nay chưa có quy định về trạm thu phí robot, tuy nhiên trạm thu phí robot có thể hiểu là trạm kiểm soát được thiết lập trên các tuyến đường của dự án robot, có chức năng thu phí đường bộ của các phương tiện tham gia giao thông đoạn đường này. Mục đích của việc thu phí là để chi trả cho việc sửa chữa, nâng cấp, duy tu các tuyến đường giao thông.

Tóm lại, có thể hiểu đơn giản dự án là một trạm robot được hình thành trên cơ sở hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao giữa cơ quan nhà nước và nhà đầu tư. Đây cũng là một trong những dự án bot phổ biến ở nước ta hiện nay.

Việc xây dựng trạm và thu phí khi đi qua trạm bot sẽ được thực hiện theo đúng trình tự quy định của pháp luật.

2. Ai phải trả phí sử dụng đường bộ?

Như đã đề cập trước đây, trạm thu phí bot là một trong những dự án bot phổ biến tại Việt Nam, vì vậy trong phạm vi bài viết này, luatvietnam sẽ cung cấp cho bạn đọc những nội dung liên quan đến trạm thu phí. phí bot.

Phí bảo trì đường bộ (phí sử dụng đường bộ) là khoản phí mà chủ phương tiện phải nộp để duy tu, nâng cấp đường bộ và phục vụ các phương tiện đã đóng. Phí này được trả khi xe đi qua một trạm robot đặt sẵn trên một số tuyến đường nhất định.

Theo đó, Điều 2 Thông tư số 70/2021/tt-btc quy định đối tượng nộp phí sử dụng đường bộ là phương tiện cơ giới đường bộ đã được đăng kiểm, kiểm định (có biển số). kiểm định) gồm: ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô).

Trong đó, các phương tiện thuộc các trường hợp sau không phải nộp phí sử dụng đường bộ:

– Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.

– Tịch thu, hủy bỏ giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe cơ giới.

– Xảy ra sự cố, không thể tiếp tục lưu thông, phải sửa chữa trên 30 ngày.

-Các phương tiện kinh doanh vận tải của doanh nghiệp đã ngừng hoạt động quá 30 ngày liên tục.

– Xe của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường trong hệ thống giao thông đường bộ (không cấp giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định theo quy định), chỉ được sử dụng trong các trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, bến cảng , khu khai khoáng, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng Công trường,…

– Xe đã đăng ký tại Việt Nam nhưng hoạt động liên tục ở nước ngoài từ 30 ngày trở lên.

– Xe bị mất cắp trong vòng 30 ngày trở lên.

3. Đường bộ được miễn phí trong những trường hợp nào?

Theo Điều 3 Thông tư 70/2021/tt-btc, các loại đường sau đây được miễn phí lưu thông trên đường:

– Xe cứu thương.

– Xe cứu hỏa.

– Xe Phục Vụ Tang Lễ

– Xe chuyên dùng quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ, biển số: nền đỏ, chữ trắng cộng với số, đóng dấu công cụ đặc chủng quốc phòng (xe rơ moóc, xe cẩu, xe chở lực lượng vũ trang được hiểu là xe chở người) 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có lắp bạt che thùng xe và ghế ngồi trong thùng xe, một số loại xe chuyên dùng. Một người sử dụng biển số xe màu đỏ).

——Xe chuyên dùng của các đơn vị công an nhân dân, bao gồm: xe tuần tra kiểm soát giao thông; xe cảnh sát 113; xe cảnh sát cơ giới; xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn; xe chuyên dùng…

>> Nếu bạn còn thắc mắc về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đầu tư, vui lòng gọi tới số 1900.6192 để được luật Việt Nam hỗ trợ nhanh nhất, chi tiết nhất.

4. Phí sử dụng đường bộ mới nhất là bao nhiêu?

Một trong những vấn đề được dư luận đặc biệt quan tâm là mức phí khi đi qua các trạm robot. Hiện tại mức phí đã được quy định tương đối rõ ràng tại thông tư 70/2021/tt-btc:

số tt

Loại phương tiện

Thu nhập (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

10 chỗ được đăng ký hộ kinh doanh cá thể với phương tiện của người tải.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (trừ các loại xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải và xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; xe buýt chở khách công cộng; xe bốn bánh có động cơ chở người và hàng.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi; ô tô tải và xe máy chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4000 kg đến 8500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Ô tô chở người từ 25 chỗ ngồi đến dưới 40 chỗ ngồi; ô tô tải và xe máy chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Ô tô con trên 40 chỗ ngồi; ô tô tải và xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến 19.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng kéo cho phép không vượt quá 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Ô tô tải và xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng kéo cho phép từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Ô tô tải và xe máy chuyên dùng có khối lượng toàn bộ lớn hơn 27.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng kéo cho phép từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe kéo có khối lượng cho phép từ 40.000 kg trở lên cộng với khối lượng được kéo

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40,240

5.4 lỗi dễ bị phạt khi qua trạm thu phí

Khi sử dụng đường bộ để qua trạm thu phí, nếu không chú ý những lỗi này, người điều khiển phương tiện sẽ rất dễ vi phạm. Dưới đây là một số lỗi thường gặp và mức phạt mới nhất khi đi qua trạm thu phí:

5.1 Ô tô đi vào đường cao tốc để tránh phí

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định-Luật số 100/2019/nĐ-cp được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định-Luật số 123/2021/nĐ-cp, người vi phạm có thể bị xử phạt đối với 03 lỗi sau:

p>

– Người điều khiển phương tiện không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường: Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000 đồng;

– Người điều khiển phương tiện đi sai phần đường, làn đường: phạt 04 – 06 triệu đồng;

– Người điều khiển phương tiện không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người điều khiển giao thông: Phạt tiền 04 – 06 triệu đồng.

5.2 Xe đi vào làn thu phí tự động nhưng không dán thẻ thu phí

Việc thu phí không đỗ xe (v.v.) đã được triển khai tại hầu hết các trạm thu phí trên cả nước. Theo đó, hệ thống thu phí tự động sẽ giúp người điều khiển phương tiện tiết kiệm nhiên liệu, thời gian di chuyển không dừng khi qua trạm thu phí; đa dạng phương thức thanh toán;…

Tuy nhiên, khi tham gia giao thông, nhiều chủ xe không có tài khoản thanh toán tự động, hoặc có tài khoản nhưng không đủ tài khoản nhưng không dừng lại, cho xe đi qua làn để thanh toán.

Do đó, hành vi sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 5 khoản 4 điểm c Nghị định-Luật số 100/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định-Luật số 123/2021/nĐ-cp như sau:

4. Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng đối với người điều khiển xe cơ giới thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:

c) Điều khiển xe không đáp ứng điều kiện thu phí đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối hoặc có thẻ đầu cuối nhưng số tiền trong tài khoản thu phí không đủ để thanh toán) không dừng ở làn số tự động) không dừng ở trạm thu phí để vào thu phí tự động điện tử Làn riêng;

Do đó, việc đi vào làn thu phí tự động không dán thẻ thu phí có thể bị phạt 0,2 – 0,3 triệu đồng.

5.3 Khoảng cách giữa các xe không đảm bảo

Nhằm đảm bảo giao thông, tạo khoảng cách an toàn giữa các phương tiện, tránh va chạm khi các phương tiện dừng tại trạm thu phí, hầu hết các trạm thu phí đều cắm biển báo “khoảng cách tối thiểu giữa hai phương tiện”. Vị trí rõ ràng nhất để người lái xe tuân thủ và thực thi.

Tùy từng trạm thu phí mà khoảng cách sẽ khác nhau, thông thường là 3m hoặc 8m. Nếu có biển báo nhưng người điều khiển chấp hành không đúng có thể bị phạt 800.000 – 01 triệu đồng với hành vi không giữ đúng khoảng cách quy định của biển báo “Khoảng cách tối thiểu giữa hai xe”. ” (theo điểm l Điều 5, khoản 3, Nghị định-Luật 100/2019.

5.4 Xe dừng trạm thu phí quá thời gian quy định

Nhằm tránh ùn tắc khi qua các trạm thu phí, hầu hết các trạm thu phí đều treo biển “cấm đỗ xe quá 5 phút” để các chủ phương tiện nhận biết và chấp hành.

Người đỗ xe quá thời gian trên mà phạm một trong các lỗi sau có thể bị xử phạt hành chính:

– Phạt 0,1 – 0,2 tỷ đồng: dừng, đỗ, đỗ sai hướng dẫn, gây ùn tắc giao thông (điểm đ khoản 4 Điều 5 Nghị định-Luật số 100/2019);

– Phạt tiền 03 – 05 triệu đồng: Không chấp hành hiệu lệnh hoặc hiệu lệnh của người điều khiển giao thông (điểm b Điều 5 Nghị định-Luật số 100/2019).

Câu trả lời đầy đủ cho robot ở trên là gì? Nếu còn thắc mắc về bài viết vui lòng gọi tới số 1900.6192 để được hỗ trợ và giải đáp.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.