Đại từ quan hệ là gì?

đại từ quan hệ chỉ đại từ quan hệ.

Đại từ quan hệ trong tiếng Anh là đại từ dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính trong câu. Ngoài việc được sử dụng như đại từ, chúng còn được sử dụng như liên từ.

(Lưu ý: Mệnh đề quan hệ, còn được gọi là mệnh đề tính từ, là mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, bắt đầu bằng đại từ quan hệ và ưu tiên danh từ hoặc cụm danh từ ở phía trước.)

Xem các ví dụ sau để giải thích rõ hơn về đại từ quan hệ:

ex1: Người gọi cho tôi đêm qua là bố tôi. (Chính bố tôi đã gọi cho tôi tối qua.)

-> who là đại từ quan hệ, được dùng như “who phone me last night” trong mệnh đề quan hệ (mệnh đề quan hệ này làm rõ nghĩa của tân ngữ “the person”)

ex2: Đây là câu chuyện mà mọi đứa trẻ đều yêu thích.

-> which: đại từ quan hệ (làm tân ngữ trong câu)

Có 3 đại từ quan hệ chủ yếu

  • Ai

  • Cái nào

  • Cái đó

    Đại từ quan hệ who có hai hình thức khác: someone (dạng tân ngữ) và which (dạng sở hữu)

    Vai trò của đại từ quan hệ tiếng Anh

    Chức năng của các đại từ quan hệ trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

    Đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc đại từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ của câu. Chỉ trong trường hợp đại từ sở hữu thì chỉ có một đại từ duy nhất là “whose”.

    Tóm tắt các chức năng của đại từ quan hệ trong bảng dưới đây.

    Đại từ quan hệ chức năng làm chủ ngữ

    Khi một đại từ quan hệ là chủ ngữ, theo sau nó là một động từ.

    Ví dụ: Chính chồng tôi đã phá cửa xe ô tô. (Chính chồng tôi đã phá cửa xe.)

    ->Đại từ quan hệ “ai” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ “ai phá cửa xe”, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước “chồng tôi”.

    Đại từ quan hệ có chức năng làm tân ngữ

    Một đại từ quan hệ làm tân ngữ theo sau bởi mệnh đề s + v. Các đại từ who, who, which, that đều có thể làm tân ngữ trong câu.

    Ví dụ:

    Người gọi cho tôi đêm qua là giáo viên của tôi. (Tôi đã gọi cho giáo viên của mình tối qua.)

    ->Đại từ quan hệ “who” được dùng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ “who i phone last night”, mô tả danh từ riêng đứng trước “the people”.

    Tương tự ta có:

    Tôi lái một chiếc ô tô cũ. (Tôi lái một chiếc ô tô cũ.)

    * Lưu ý: Đại từ quan hệ khi được dùng làm tân ngữ có thể được lược bỏ trong mệnh đề xác định (còn gọi là mệnh đề giới hạn).

    Ví dụ: Cô ấy tặng tôi cuốn sách cô ấy mua hôm qua -> Cô ấy tặng tôi cuốn sách cô ấy mua hôm qua. (Đã lược bỏ đại từ quan hệ.)

    Đại từ quan hệ chức năng là đại từ sở hữu

    Đại từ sở hữu đứng trước danh từ.

    Ví dụ: Đây là cô gái mà tôi mượn ghi chú. (Đây là cô gái mà tôi đã mượn ghi chú.)

    Cách sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh

    Cách dùng các đại từ quan hệ trong tiếng Anh. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

    Đại từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

    (Lưu ý: Xem mệnh đề quan hệ xác định và không xác định là gì trong phần tiếp theo.)

    Ngoài các đại từ trên, chúng ta còn có hai đại từ quan hệ được gọi là trạng từ quan hệ, đó là khiở đâu

    Khi trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ thời gian đứng trước

    Ví dụ: Tôi biết một nhà hàng có đồ ăn rất ngon.

    Trạng từ quan hệ mô tả các danh từ trước đó liên quan đến địa điểm

    vd: Không ngày nào tôi không cảm thấy vội vã.

    Ngoài ra, chúng ta cũng cần học cách sử dụng đại từ sở hữu đi kèm giới từ trong tiếng Anh như in which, at which, to someone,… Cụ thể là gì? Vui lòng đọc bài viết này:Toàn diện về cách sử dụng đại từ quan hệ giới từ

    Định nghĩa và mệnh đề không xác định

    Mệnh đề quan hệ bao gồm mệnh đề quan hệ xác định (mệnh đề quan hệ xác định) và mệnh đề quan hệ không xác định (mệnh đề quan hệ không xác định)..

    >

    Mệnh đề quan hệ xác định bổ sung ý nghĩa cho các danh từ và cụm danh từ đứng trước và không thể bỏ qua trong câu. Nếu câu này bị bỏ qua, ý nghĩa không rõ ràng. Với điều khoản này, người đọc có thể hiểu rõ ý nghĩa của nó.

    Ví dụ: Tôi chưa bao giờ hiểu những người ăn cá sống. (Những người không hiểu ăn cá sống)

    -> “ai ăn cá sống” là một mệnh đề quan hệ xác định mô tả thêm cho danh từ “người”

    Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng để bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc cho toàn bộ mệnh đề trước của câu. Có thể lược bỏ mệnh đề này nhưng nghĩa của câu vẫn đầy đủ.

    Trong câu có mệnh đề quan hệ không xác định, chúng ta tách các mệnh đề chính bằng dấu phẩy

    ví dụ: Người đàn ông ngồi trước nhà thờ đi theo tôi. (Người đàn ông ngồi trước nhà thờ đang nhìn tôi.)

    Vì vậy chúng ta cần phân biệt hai loại mệnh đề này để có thể sử dụng đại từ quan hệ một cách chính xác nhất.

    Những điểm cần lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ

    Một số điều cần lưu ý khi sử dụng đại từ quan hệ là:

    1. Không sử dụng đại từ quan hệ “that” khi đứng trước dấu phẩy “,” (trong mệnh đề quan hệ không xác định) hoặc giới từ.

    Ví dụ: Đây là chiếc ô tô tôi đã mua cách đây một năm. ->sai

    2. Trường hợp phải dùng “that”: khi danh từ được thay thế bằng “that” bao gồm hai đối tượng, người và vật trở lên.

    Ví dụ: Người đàn ông và con chó của anh ta…

    3. Đại từ quan hệ có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ, vì vậy nó không thể lặp lại chủ ngữ hoặc tân ngữ trước đó.

    Ví dụ: Đây là ngôi nhà mà Jack đã xây dựng.

    (Đó là cách phát âm tương đối, là tân ngữ của động từ built nên chúng ta không dùng “it” ở cuối câu.)

    4. Một lưu ý cuối cùng là trong những câu sử dụng đại từ quan hệ, đôi khi chúng ta có thể lược bỏ (giảm bớt) chúng mà không làm câu sai ngữ pháp. Để biết khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ -> đọc thêm tại bài viết này:

    Bài tập về đại từ quan hệ

    1. Bạn có thực sự hiểu những gì tôi nói với bạn về ________ không? (cái gì/cái gì/cái đó)

    2. quý ông. Dean, ________ gần đây đã bị sa thải và có một danh sách dài các vụ lạm dụng. (cái đó/cái nào/ai)

    3. Các nạn nhân, hầu hết đều là người lớn, đang được chính quyền Hoa Kỳ xác định danh tính. (ai/ai/cái nào)

    4. Tôi thích cảnh ________ Dorothy gặp bù nhìn. (cái gì/cái nào/ở đâu)

    5.Đây là người đàn ông tôi đã yêu________. (ai/ai/cái nào)

    6. Tôi đã không trung thực với Kenneth và ________ khiến anh ấy mất bình tĩnh. (cái đó/mà/_)

    7.Các con trai ________ của Thủ tướng đã bị bắt trong một chiến dịch tham nhũng và đã từ chức ngày hôm qua. (tất cả/của họ/của họ)

    8.Cảnh sát đã lục soát chiếc xe ________ và tìm thấy khẩu súng. (cái đó/ở đâu/cái nào)

    9. Người lái xe, người có hợp đồng ________ kết thúc vào cuối mùa giải, không muốn nói về tương lai của mình. (ai/ai/ai)

    10. Giữa năm 2000 và 2005, cô ấy đã viết ba cuốn tiểu thuyết và xuất bản ________. (không/không/cũng không)

    Trả lời:

    1. Cái gì

    2. ai

    3. của ai

    4. Ở đâu

    5. Ai

    6. Mà

    7.

    8.Ở đâu

    9. Hợp đồng của ai

    10. Không

    Đó là tất cả những điều quan trọng cần biết về đại từ quan hệ. Monkey hy vọng bài viết này đã giải đáp được thắc mắc của bạn. Nếu muốn học thêm nhiều kiến ​​thức tiếng Anh bổ ích, hãy theo dõi Monkey Học tiếng Anh ngay hôm nay!

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.