UbYcHDuFvayhhRLAd4qLPWU41Y5qzQk6P_mdP0ZhaeijGnfj5e5CG1enuUOTiVKNFCdSatUsYr3sFFVTkyIQfJO_-Gwg_qj0RCyXTlnZlxOckny8HKCUtCDdWKfpwcNxVMzighqX

Khi đã nắm vững ngữ pháp tiếng Anh lớp 9, các em có thể tương đối tự tin với ngữ pháp tiếng Anh của mình vì lớp học tiếng Anh cấp 3 chỉ xoay quanh kiến ​​thức, là cấp độ nâng cao hơn. Vì chương trình học lớp 9 có tính hệ thống và chứa nhiều kiến ​​thức quan trọng nên amslink sẽ giúp con tổng hợp trọn bộ kiến ​​thức ngữ pháp tiếng anh lớp 9, để con có tầm nhìn bao quát hơn và ôn lại những gì mình đã và đang có. bạn có Nếu không chắc chắn, bạn có thể có một kế hoạch học tập hợp lý. Hãy cùng amslink hệ thống hóa toàn bộ kiến ​​thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 nhé!

Các thì – các thì tiếng Anh thông dụng

Tôi. Thì hiện tại đơn – thì hiện tại đơn

Thì hiện tại thường được dùng để diễn đạt:

1. 1 Sự thật hiển nhiên, sự thật.

Ví dụ: Nước đóng băng ở 0°c.

Mặt trời mọc đằng đông.

2. Hành động lặp lại (thói quen), cảm giác, tri giác, trạng thái hiện tại. Ví dụ: Chúng tôi chơi bóng bàn vào thứ Năm hàng tuần.

Matthew yêu thể thao.

Bạn có biết tania smith không?

Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại trong các trạng từ và cụm trạng từ: luôn luôn, thường xuyên, thường xuyên, thông thường, chung chung, thường xuyên, thông thường, đôi khi, thỉnh thoảng, hiếm khi, hiếm khi, mỗi ngày/tuần/tháng/năm , mọi lúc , đợi

3. Một sự kiện trong tương lai xảy ra theo lịch trình, chương trình hoặc kế hoạch đã định trước. Ví dụ: Chuyến tàu của anh ấy sẽ đến lúc 7:30.

Trường học bắt đầu vào ngày 5 tháng 9.

Hai. Hiện tại tiếp diễn – Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Hành động, những gì đang xảy ra trong khi nói. Ví dụ: Nhìn kìa – tàu đến rồi. Những đứa trẻ đang chơi trong vườn bây giờ. 2. Hành động, một điều tạm thời. Ví dụ: Tôi sống với một số người bạn cho đến khi tôi tìm được nơi ở của riêng mình. 3. Hành động xảy ra trong thời điểm này, nhưng không nhất thiết phải là thời điểm nói. Ví dụ: Tôi đang viết một cuốn sách. Chúng ta thường dùng thì hiện tại tiếp diễn với một trạng từ hoặc trạng từ: now, presently, at/at this point, now, at this time. 4. Các sự kiện gần đây – đã lên lịch hoặc đã lên kế hoạch. Ví dụ: Chúng tôi sẽ đến thăm ông của chúng tôi vào ngày mai. 5. Thường gây bức xúc, khó chịu cho người nói. Thường được sử dụng với các từ như luôn luôn, liên tục, liên tục, v.v. Ví dụ: Cô ấy luôn phàn nàn về công việc của mình. Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái: know, Believe, Hieu, thuộc về, Need, Hate, Love, Like, Want, Hear, See, S mui, Sound, Have, Wish , Các động từ như dường như, hương vị, sở hữu, nhớ, quên, v.v. sử dụng thì hiện tại. Ví dụ: Món súp có vị rất mặn.

Ba. thì quá khứ – thì quá khứ

Thì quá khứ thường được dùng để diễn đạt:1. Hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ, biết thời gian. Ví dụ: Tôi đã mua một chiếc ô tô mới ba giờ trước. 2. Những thói quen, cảm xúc, sở thích, quan điểm trong quá khứ. Ví dụ: Tôi thường chơi bóng đá khi còn nhỏ. 3. hành động đã xảy ra một thời gian trong quá khứ, nhưng bây giờ đã hoàn toàn dừng lại. ví dụ: mozart đã viết hơn 600 bản nhạc. 4. Hai hoặc nhiều hành động hoặc sự kiện xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ: Khi chúng tôi nhìn thấy Tom tối qua, chúng tôi đã dừng xe lại. Chúng ta thường sử dụng các từ và cụm từ ở thì quá khứ đơn: ago, hôm qua, sáng/chiều/tối hôm qua, đêm qua/tuần/tháng/năm, ngày kia.

Bốn. quá khứ tiếp diễn – quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

1. Một hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: Tôi đang đọc sách lúc 8 giờ tối qua. 2. Hành động, một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục trong một thời gian. Ví dụ: Hôm qua trời nắng. 3. Hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ, có một hành động, sự việc khác xảy ra (dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động kéo dài, dùng thì quá khứ đơn để chỉ hành động đã xảy ra). Ví dụ: Khi John đi bộ đến trường ngày hôm qua, anh ấy đã gặp Judy. 4. Sự xuất hiện đồng thời của hai hoặc nhiều hành động và sự kiện tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ví dụ: Tôi đang làm bài tập về nhà vào bữa sáng hôm qua và bố tôi đang đọc báo. 5. Điều gì đó gây khó chịu hoặc phiền toái đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ. Ví dụ: Cô ấy luôn khoe khoang về công việc của mình khi cô ấy làm việc ở đây.

v. perfect now – hoàn hảo ngay bây giờ

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

1. Hành động vừa xảy ra. Ví dụ: Chúng tôi vừa trở về từ Hawaii. 2. Hành động xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết nhiều hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). Ví dụ: Tôi đã mua đĩa CD này rồi.

3. Một hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong một khoảng thời gian cho đến hiện tại hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: Alex đã viết bốn cuốn tiểu thuyết cho đến nay. 4. Một hành động hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ vẫn tiếp tục hoặc ảnh hưởng đến hiện tại hoặc tương lai. Ví dụ: Tôi đã sống ở Vienna trong hai năm. (Tôi vẫn đang ở Vienna.) Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng từ và trạng từ: just, recent, recent, already, never, ever, (not) yet, before, for + interval time, since + date, so far , until now, up to now, up to present, ở mệnh đề sau là lần đầu tiên/lần thứ hai… lần.

vi.Trình bày một sự tiến triển hoàn hảo – trình bày một sự tiếp diễn hoàn hảo

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn đạt:1. Một hành động hoặc sự việc xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục của các sự kiện. Ví dụ: Jane đã xem TV cả đêm. * Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động. Ví dụ: Tôi chưa học được nhiều tiếng Ý. 2. hành động, sự kiện vừa kết thúc và hiện có kết quả. Ví dụ: Tôi phải đi rửa mặt. Tôi đã làm vườn. Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn của động từ trạng thái. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với những động từ này. Ví dụ: Tôi đã biết cô ấy trong một thời gian dài.

Bảy. Quá khứ hoàn thành – quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra, kéo dài và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc trước một hành động khác trong quá khứ (dùng quá khứ đơn cho các sự kiện. Điều gì xảy ra sau đó). Ví dụ: John hoàn thành công việc trước giờ ăn trưa.

Tám. Tương lai đơn giản – Tương lai đơn giản

* Đôi khi trong bài phát biểu trang trọng, chúng ta sử dụng shall cho chủ ngữ i và we. Hình thức phủ định của shall là shall not (không phải). Thì tương lai thường được sử dụng cho: 1. Biểu thị một hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ được lặp lại trong tương lai. (Không dùng will để diễn đạt ý định hoặc kế hoạch). Ví dụ: Tôi sẽ học trung học vào năm tới. Thường được dùng kết hợp với các trạng từ diễn đạt thời gian trong tương lai: ngày mai, ngày nào đó, tuần tới/tháng/năm, sớm… 2. Đưa ra lời hứa, lời đe dọa, đề xuất, lời mời, yêu cầu. Ví dụ:- Nếu bạn tiếp tục nói chuyện, tôi sẽ đuổi bạn ra ngoài. – Anh sẽ mở cửa cho em. – Bạn sẽ đến bữa tiệc của tôi vào thứ bảy chứ? Tôi có thể…? chúng ta sẽ…? thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc lời đề nghị. Ví dụ: Tôi có thể gửi cho bạn cuốn sách được không? 3. Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, dự đoán về một điều gì đó trong tương lai, thường đứng sau động từ: be sure, know, giả sử, think. Ví dụ: Tôi nghĩ bạn muốn dự tiệc vào ngày mai. 4. Đưa ra quyết định tức thì – quyết định tức thời. (Không dùng will để diễn đạt một quyết định có sẵn hoặc dự kiến). Ví dụ: Ai đó đang ở cửa. – ĐƯỢC RỒI. Tôi sẽ trả lời.

Chín. đi tới

be going to được dùng để diễn đạt:1. Một kế hoạch sắp được thực hiện hoặc một quyết định đã có sẵn. Ví dụ: Tôi sẽ đến thăm dì của tôi vào tuần tới. (Tôi đang lên kế hoạch này). 2. Đưa ra dự đoán dựa trên tiền đề hoặc tình huống hiện tại – dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy. Ví dụ: Coi chừng! Bạn sẽ rơi. Lưu ý: – Không dùng be going to với động từ tĩnh. Ví dụ: Một ngày nào đó bạn sẽ hiểu tôi. – Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với động từ go và come. Ví dụ: Ann sẽ đến Tokyo vào tuần tới. (thay ann là going to…) – Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề chỉ thời gian. Sử dụng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai. Ví dụ: Chúng tôi sẽ gặp bạn khi anh ấy đến.

x.Một lần

used to được sử dụng để chỉ một tình huống, thói quen hoặc hành vi đã từng xảy ra thường xuyên nhưng không còn tồn tại nữa. Ví dụ:- Chúng tôi từng sống trong một ngôi làng nhỏ, nhưng bây giờ chúng tôi sống trong một thành phố. – be used to + động từ-ing/ danh từ: làm quen với – get used to + động từ-ing/ danh từ: trở nên quen với ex: – Tôi đã quen với việc dậy sớm. – Khi bắt đầu đi học, Jane phải làm quen với việc dậy sớm. Lưu ý: Không dùng used to để chỉ một sự việc đã xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự kiện đó lặp đi lặp lại bao nhiêu lần. Hoặc nó kéo dài bao lâu. Ví dụ: Tôi sống ở Paris trong ba năm.

mệnh đề điều ước – mệnh đề điều ước

3 loại mệnh đề sau wish dùng để chỉ sự vật trong tương lai, hiện tại và quá khứ. Tôi. Mong muốn trong tương lai: Hy vọng rằng một điều gì đó sẽ xảy ra, sẽ không xảy ra hoặc ngừng xảy ra.

Ví dụ: Tôi hy vọng bạn có thể sớm đưa những chiếc kệ đó lên. Hai. Điều ước hiện tại: ước điều gì đó không thể thực hiện được ngay bây giờ.

* Bạn có thể dùng were thay cho was. Ví dụ: Tôi ước mình có tiền. (nhưng bây giờ tôi nghèo). iii. Mong muốn trong quá khứ: Mong muốn điều gì đó đã xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: Tôi ước tôi đã không mua chiếc áo khoác đó ngày hôm qua; tôi thực sự không thích nó. Lưu ý: Cấu trúc wish someone something được sử dụng để ước – ước ai đó có được thứ gì đó. Hy vọng nó bị 2 đối tượng bám theo. Ví dụ: Merry Christmas to you.

Giọng thụ động – Passive Voice

Lời tường thuật – Lời nói gián tiếp

  • Lời nói trực tiếp: “Tôi là bạn của bạn,” Tom nói.
  • Bài phát biểu được báo cáo: Tom nói rằng anh ấy là bạn của tôi.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.