Công thức địa lý là một trong những kiến thức cơ bản quan trọng mà học sinh ở bất kỳ cấp lớp nào cũng cần phải biết. Công thức Địa lý bao gồm 12 công thức quan trọng và một số dạng bài tập minh họa. Thông qua 12 công thức địa lí, các em có thể tìm hiểu thêm nhiều tài liệu và mở rộng kiến thức, biết cách xử lý số liệu khi bài toán cần tính kết quả số liệu.
Câu hỏi về phép tính luôn là phần khó nhất đối với học sinh trong các kỳ thi địa lý, kể cả kỳ thi cấp THCS. Để làm tốt câu hỏi này, các em cần nắm chắc công thức địa lý, thường xuyên ôn tập và làm câu hỏi, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài nhanh và đúng nhất. Hi vọng đây là tài liệu rất hữu ích cho các em học sinh. Ngoài ra, bạn có thể xem cách tính mật độ dân số, biểu đồ tròn, biểu đồ miền và cách xác định các loại biểu đồ địa lý khác nhau.
Các công thức tính trong địa lý
Khi làm bài thi địa lý, bạn sẽ gặp các bảng dữ liệu. Theo yêu cầu của đề bài và dữ liệu có sẵn để bạn xử lý. Đó là lý do tại sao chúng tôi đã tổng hợp các công thức phổ biến nhất và được sử dụng thường xuyên trong địa lý để bạn tiện theo dõi. Khi bài cần tính kết quả, các công thức này giúp bạn có thể áp dụng cho bảng dữ liệu. Dưới đây là một số công thức địa lý:
1. Mật độ
người/km2
Mật độ = diện tích dân số
2. Đầu ra
Không tệ
Triệu tấn
Năng suất = Diện tích x Năng suất
3. Năng suất
Trọng lượng thân/ha
tấn/ha
Sản xuất = khu vực sản xuất
4. Trung bình
Rơi vào người
M2/người
Đất bình quân = diện tích đất dân cư
5. Trung bình
Doanh thu
Cá nhân
USD/người
b/thu nhập quân đội=tổng thu nhập dân số
6. Trung bình
Sản lượng bình quân đầu người
kg/người
b/đầu ra = tổng sản lượng của dân số
7.Tỷ suất gia tăng tự nhiên
%
Tỷ lệ tăng trưởng = tỷ lệ sinh – tỷ lệ tử vong
(Đơn vị của sinh tử là, tlgttn là %
Vì vậy, chúng tôi thay đổi từ thành %
Chia cả tử số và mẫu số cho 10)
8. Tính khối lượng riêng
%
Tổng số (hoặc toàn bộ quốc gia) = 100%
Sau đó lấy một phần giá trị x 100% và chia cho tổng giá trị
a% = giá trị của a x 100%
Chia cho tổng
9. Tính tốc độ tăng trưởng
%
Đối với năm đầu tiên của bảng dữ liệu = 100%
Tỷ lệ phần trăm của năm sau = Giá trị của năm sau x 100%
Chia cho giá trị của năm đầu tiên.
10. từ % đến giá trị thực
Dựa trên các giá trị được tính toán
(tỷ đô la hoặc
Triệu tấn,,,)
giá trị của a = % của a x tổng giá trị của a
11. Tìm giá trị nhập và xuất
Hàng tỷ hoặc
Một triệu đồng
tổng xnk = xuất + nhập
Số dư xnk = xuất – nhập
tổng xnk + ccxnk = 2 lần xuất + 0
12. Tính Độ lớn Nhiệt độ
Độ C
Dải nhiệt độ = nhiệt độ tối đa – nhiệt độ tối thiểu
Một số lưu ý về máy này
– Tỷ lệ tăng dân số được biểu thị bằng phần trăm (%), nhưng tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong được biểu thị bằng phần nghìn, vì vậy bạn phải chuyển đổi phần nghìn thành tỷ lệ phần trăm bằng cách chia kết quả (chênh lệch) cho 10.
Đơn vị quy đổi: 1 tấn = 10 tạ = 1.000 kilôgam. Để chuyển đổi trọng lượng từ tấn, chia cho 10, để chuyển đổi kilôgam, chia cho 1000.
1 hải lý = 1852 mét
1 tấn = 10 tạ = 1000 kilôgam
1 ha = 10000 mét vuông
1 kilômét vuông = 100 ha = 1.000.000 mét vuông
+ density sẽ lấy số nguyên, không lấy số lẻ.
+ chỉ được lấy tối đa 2 số lẻ (trừ khi chủ đề yêu cầu thêm)
Một số bài tập toán địa lý
Bài tập 1: Cho các bảng dữ liệu sau:
Diện tích và sản lượng cà phê, hồ tiêu nước ta từ 2010 đến 2017
Năm
Cà phê
Ớt
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (10.000 tấn)
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (10.000 tấn)
2010
554,8
1100,5
51,3
105,4
2014
641,2
1408.4
85,6
151.6
2015
643.3
1453.0
101.6
176,8
2017
664.6
1529.7
152.0
241,5
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Đánh giá sản lượng cà phê, hồ tiêu nước ta niên vụ 2010-2017?
b) Đề xuất giải pháp ổn định sản xuất cây màu ở vùng chuyên canh nông nghiệp. Giải thích ý nghĩa chính của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở vùng núi và Bắc Trung Bộ?
Trả lời
a) Nhận xét
Đánh giá tình hình sản xuất cà phê, hồ tiêu nước ta từ 2010 đến 2017
– Tăng diện tích, năng suất, sản lượng cà phê, hồ tiêu.
+ Cà phê: diện tích tăng 109.800 ha, sản lượng tăng 429.200 tấn.
+ Hồ tiêu: diện tích tăng 100.700 ha, sản lượng tăng 136.100 tấn.
– Tốc độ tăng trưởng khác nhau về diện tích, sản lượng và năng suất:
+Cà phê: diện tích tăng 119,8%; sản lượng tăng 139,0%.
+Hồ tiêu: diện tích tăng 296,3%; sản lượng tăng 229,1%.
+ Năng suất: Cà phê tăng từ 1983,6 tạ/ha (2010) lên 2301,7 tạ/ha (2017); hồ tiêu giảm từ 2054,6 tạ/ha (2010) xuống 1588,8 tạ/ha (2017).
b) Đề xuất giải pháp ổn định sản xuất cây màu ở vùng chuyên canh nông nghiệp. Ý nghĩa chính của việc thúc đẩy sản xuất các loại cây trồng đặc trưng ở vùng núi phía bắc miền trung Trung Quốc
*Đề xuất giải pháp ổn định sản xuất cây công nghiệp vùng chuyên canh
– Khu chăn nuôi chuyên nghiệp được quy hoạch chặt chẽ, khoa học.
– Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
– Tạo điều kiện tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu.
– Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến.
*Ý nghĩa chính của việc thúc đẩy sản xuất các loại cây trồng đặc trưng vùng Bắc Trung Bộ và miền núi
– Phát huy lợi thế tài nguyên, phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
– Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, vùng.
– Tận dụng lợi thế của vùng núi và tạo ra nhiều cơ hội việc làm.
– Đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao vị thế khu vực.
Bài tập 2: Cho các bảng dữ liệu sau:
Diện tích cao su các nước Đông Nam Á và thế giới (đơn vị: triệu ha)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét sự thay đổi diện tích cao su các nước Đông Nam Á và thế giới từ 1985 đến 2013?
b) giải thích.
Trả lời
a) Nhận xét
– Diện tích cây cà phê ngày càng tăng ở cả Đông Nam Á và thế giới (5600 ha ở Đông Nam Á; 7800 ha trên thế giới).
– Diện tích cà phê của Đông Nam Á tăng chậm hơn thế giới (264,7% so với 285,7%).
– Tỷ trọng cây cà phê ở Đông Nam Á cao tới 75% (2013), phần còn lại của thế giới chỉ chiếm 25% diện tích cây cà phê. Nhưng so với năm 1985, nó đã giảm 6%.
b) Giải thích
– Do nhu cầu tiêu thụ sản phẩm cà phê trên thị trường ngày càng cao, diện tích canh tác cà phê ngày càng tăng nên nhiều nước mở rộng diện tích canh tác, trong đó có Đông Nam Á.
– Các nước Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng thổ nhưỡng, khí hậu nhiệt đới nóng ẩm…) và các điều kiện nhân khẩu, xã hội thuận lợi để thúc đẩy cây cà phê phát triển.
– Tỷ trọng diện tích trồng cà phê ở Đông Nam Á giảm là do một số khu vực khác trên thế giới đẩy mạnh mở rộng diện tích như Brazil, Ấn Độ, Châu Phi,…
Bài tập 3: Cho các bảng dữ liệu sau:
Sản lượng lúa nước ta năm 2005, 2016 (đơn vị: 10.000 tấn)
Năm
Tổng
Lúa đông xuân
Lúa hè thu, thu đông
Lúa mùa
2005
35832.9
17331.6
10436.2
8065,1
2016
43609.5
19404.4
15010,1
9195,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Hãy đánh giá sản lượng lúa của nước ta năm 2005 và 2016?
b) giải thích.
Trả lời
a) Nhận xét
——Sản lượng gạo của nước ta có xu hướng tăng, tăng 7,7766 triệu tấn. Trong đó, lúa đông xuân tăng 2,0728 triệu tấn; lúa hè thu, thu đông tăng 4,5739 triệu tấn, lúa mùa tăng 1,1299 triệu tấn.
– Tỷ lệ sản lượng lúa theo mùa thay đổi:
+ Tỷ trọng lúa đông xuân luôn cao nhất (44,5%) nhưng đang có xu hướng giảm (giảm 3,9%).
+ Lúa hè thu, thu đông có xu hướng tăng nhanh, tăng 5,3%.
Tỷ trọng + lúa mùa luôn nhỏ nhất, có xu hướng giảm (giảm 1,4%).
b) Giải thích
– Sản lượng lương thực tăng là do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, cơ giới hóa, thủy lợi hóa trong sản xuất lúa. Đồng thời, đẩy mạnh mở rộng diện tích trồng lúa trên cả nước.
– Tỷ trọng lúa hè thu và lúa thu đông tăng là do đẩy mạnh tăng vụ, tung ra nhiều giống lúa năng suất, chất lượng cao,…
Bài tập 4: Cho các bảng dữ liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta 2005-2015 (đơn vị: 10.000 tấn)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Nhận xét về tỉ trọng sản lượng thủy sản nước ta từ năm 2005 đến năm 2015?
b) Hãy giải thích sự thay đổi tỉ trọng sản lượng thủy sản nước ta từ năm 2005 đến năm 2015?
Trả lời
a) Nhận xét
– Xử lý dữ liệu:
+ Công thức: Sản lượng nguyên liệu hải sản = Sản lượng nguyên liệu hải sản/tổng lượng × 100%.
+ Áp dụng công thức ta được bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta 2005-2015 (đơn vị: %)
——Sản lượng thuỷ sản nước ta ngày càng tăng, tăng 3,0829 triệu tấn. Trong đó, thủy sản tăng 1,0485 triệu tấn. Ngành chăn nuôi tăng 2,0344 triệu tấn.
– Sản lượng khai thác thủy sản tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng (152,7% so với 237,6%).
– Tỷ trọng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản có sự thay đổi:
+ Nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn hơn phát triển (53,6% so với 46,4%).
+ Tỷ trọng thủy sản khai thác tiếp tục giảm, giảm 10,9%.
+ Tỷ trọng hàng thủy sản tiếp tục tăng, tăng 10,9%.
b) Giải thích
– Thủy sản nước ta trong những năm qua ngày càng phát triển khi các sản phẩm thủy sản ngày càng được ưa chuộng không chỉ trong nước mà còn hướng tới xuất khẩu. Thủy sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay.
– Nuôi trồng thủy sản phát triển nhanh hơn khai thác vì hạn chế được rủi ro về thị trường, thời tiết, điều kiện nuôi trồng thủy, hải sản (nước mặt, kênh, rạch, ao, hồ…) cửa sông, biển, v.v. Đồng thời, nghề khai thác ven bờ đang bị thu hẹp, khai thác xa bờ gặp nhiều hạn chế về cơ sở hạ tầng tàu thuyền, thời tiết (bão tố), thuyền viên…
– Tốc độ tăng trưởng nhanh của ngành nuôi trồng thủy sản đã kéo theo tỷ trọng sản phẩm thủy sản tăng nhanh, tỷ trọng sản phẩm thủy sản tăng dần.
Bài tập 5: Cho các bảng dữ liệu sau:
dân số thành thị và tỷ lệ dân số thành thị của nước ta, 1995-2018
Năm
1995
2000
2010
2014
2018
Dân số đô thị (triệu)
14,9
18,8
26,5
30,0
32,6
Tỷ lệ dân số thành thị (%)
20.8
24.2
30.1
33.1
34.2
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Đánh giá dân số đô thị và tỉ lệ dân số đô thị của nước ta từ năm 1995 đến năm 2018?
b) Giải thích vì sao dân số đô thị nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây?
Trả lời
a) Nhận xét
– Dân số đô thị và tỉ lệ dân số đô thị của nước ta đang có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
-Dân số thành thị tăng thêm 17,7 triệu người, tăng 218,7%.
– Tỷ lệ dân số thành thị tăng 13,4%, bình quân hàng năm là 0,6%.
b) Giải thích
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, một lượng lớn lao động từ nông thôn ra thành phố tìm kiếm việc làm, đặc biệt là ở các thành phố lớn, trong những năm gần đây dân số thành thị nước ta tăng nhanh. Các thành phố như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. TP.HCM, TP.Bình Dương, TP.Thủ Dầu Một.
Bài tập 6
Tính và nhận xét mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây.
Trả lời
– Mật độ dân số là số người trên một đơn vị diện tích (có thể bao gồm hoặc không bao gồm đất canh tác hoặc diện tích sản xuất). Thông thường các tính toán có thể được thực hiện cho một vùng, một thành phố, một quốc gia, một đơn vị lãnh thổ hoặc toàn thế giới.
Đơn vị: người/km2
– Tính mật độ quốc gia cho năm 2001:
+ Việt Nam: 78,7 triệu người/329.314 km2 = 239 người/km2
+ Trung Quốc: 1.273.300.000 người / 9.597.000 = 133 người/km2
+ Indonesia: 206.100.000 người / 1.919.000 = 107 người/km2
Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số nhỏ hơn Trung Quốc và Indonesia, nhưng có mật độ dân số cao hơn. Lý do là Việt Nam có lãnh thổ nhỏ, nhỏ hơn hai nước trên, dân số đông.
Bài tập 7
Đối với bảng dữ liệu:
Dân số, diện tích đất canh tác, sản lượng và diện tích có hạt bình quân đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 1995 và 2005.
Chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Quốc gia
1995
2005
1995
2005
Dân số (10.000 người)
16137
18028
71996
83106
Diện tích cây lương thực (nghìn ha)
1117
1221
7322
8383
Sản lượng hạt giống (10.000 tấn)
5340
6518
26141
39622
Lương thực trung bình (kg/người)
331
362
363
477
Tỷ trọng của Đồng bằng sông Hồng trong cả nước được tính toán dựa trên các chỉ số và đánh giá.
Trả lời
A. Tỷ trọng của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước
Nhận xét
– Từ năm 1995 đến năm 2005, tỉ trọng các chỉ tiêu ở Đồng bằng sông Hồng giảm dần qua các năm
<3
– Tỉ trọng dân số và diện tích cây lương thực giảm nhẹ qua các năm.
Ở trên là tất cả công thức địa lý liên quan đến tính toán địa lý. Điều này giúp bạn sử dụng nó để làm việc với các bảng dữ liệu khi bài viết của bạn yêu cầu tính toán. Vì vậy, đối với những người bạn chưa biết, đây là một bài viết dành cho bạn, phải không? Chúc các bạn đạt kết quả tốt nhất trong học tập và kỳ thi sắp tới.