Cách phát âm chữ a trong tiếng Anh. Có nhiều cách phát âm chữ cái này. Dưới đây là một số cách phát âm chữ a mà bạn nên biết để giao tiếp tiếng Anh dễ dàng hơn.

Phát âm tiếng Anh của chữ a

Chữ a thường được phát âm là /æ/

Ví dụ:

– kiến ​​/ænt/ (n) kiến

– gói /bæg/ (n) gói

– Cấm /bæn/ (v) Cấm

– con dơi /bæt/ (n) con dơi

– điên /mæd/ (dạng) tức giận, giận dữ

– man /mæn/ (n) man

– map/mæp/ (n) bản đồ

– toán học /ˌmæθˈmætɪks/ (n) toán học

– buồn /sæd/ (tính từ) buồn

– bánh mì /ˈsænwɪdʒ/ (n) bánh mì

– đứng /đứng/ (v) đứng

– tan /tæn/ (dạng) tan

– con mèo /kæt/ (n) con mèo

– tán gẫu /tt/ (v) tán gẫu, tán gẫu

– clap /klæp/ (v) vỗ tay

– dance /dænts/ (v) nhảy, nhảy

– tuyệt vời /fænˈtæstɪk/ (a) tuyệt vời

– gag /gæg/ (v) đùa thôi

– nhạc jazz /dʒæz/ (n) nhạc Jazz

– knee/læp/ (n) đầu gối, đầu gối

Chữ a đọc là /eɪ/ trước be, ce, ke, me, pe, te, se, ze

Ví dụ:

– babe /beɪb/ (n) đứa trẻ

– khuôn mặt /feɪs/ (n) khuôn mặt

– ren /leɪs/ (n) dây buộc

– nướng /beɪk/ (v) nướng

– cake /keɪk/ (n) bánh ngọt

– giống /seɪm/ (hình thức) giống nhau

– băng /teɪp/ (n) băng

– ngày /deɪt/ (n) ngày

– Fate /feɪt/ (n) định mệnh, định mệnh

– ghét /heɪt/ (v) ghét

– bạn đời /meɪt/ (n) bạn

– cơ sở /beɪs/ (n) cơ sở

– /feɪk/ (hình thức) giả mạo

– hồ /leɪk/ (n) hồ

– make /meɪk/ (v) làm, làm

– danh /feɪm/ (v) danh tiếng

– trò chơi /geɪm/ (n) trò chơi

– tên /neɪm/ (n) tên

Khi chữ a đứng trước chữ r và tạo thành tổ hợp /a:r/, nó được phát âm là /ɑː/

Ví dụ:

– thanh /bɑːr/ (n) thanh

– ô tô /kɑːr/ (n) ô tô

– charge /tʃɑːrdʒ/ (n) phí, giá

-chart/tʃɑːrt/(n)biểu đồ

– lớn /lɑːrdʒ/ (a) rộng

– Sao Hỏa /mɑːrz/ (n) Sao Hỏa

– ngôi sao /stɑːr/ (n) ngôi sao

– bắt đầu /stɑːrt/ (v) bắt đầu

– carp /kɑːrp/ (n) cá chép

– xe đẩy /kɑːrt/ (n) xe đẩy

Chữ a đọc là /ɔː/ trước l, ll, lk

– quả bóng /bɔːl/ (n) quả bóng

– gọi /kɔːl/ (v) gọi

– phấn /tʃɔːk/ (n) phấn

– mùa thu /fɔːl/ (n) mùa thu

– bụi phóng xạ /ˈfɔːlaʊt/ (n) bụi phóng xạ

– hội trường /hɔːl/ (n) hội trường

Chữ a cũng được đọc là /ɔː/ trước u và w

– đấu giá /ˈɔːkʃən/ (n) đấu giá

– Audience /ˈɔːdiənts/ (n) Khán giả

– âm thanh /ˈɔːdiəʊ/ (n) âm thanh

– kiểm toán /ˈɔːdɪt/ (n) Kiểm toán

– thính phòng /ˌɔːdɪˈtɔːriəm/ (n) thính phòng

– tác giả /ˈɔːθər/ (n) tác giả

Chữ a đọc là /eɪ/ trước y, i

– mồi /beɪt/ (v) mắc mồi

– chain /tʃeɪn/ (n) chuỗi, trình tự

– hàng ngày /ˈdeɪli/ (hình thức) hàng ngày

– đau /peɪn/ (n) đau

– sơn /peɪnt/ (v) sơn

– cầu nguyện /preɪ/ (v) cầu nguyện

– đặc điểm /treɪt/ (n)

– lain /leɪn/ (v-pp) lie (dối trá trong quá khứ)

– lay /leɪ/ (v) đặt, để

– main /meɪn/ (tính từ) chính

– Thứ Hai /ˈmʌndeɪ/ (n) Thứ Hai

– đinh /neɪl/ (n) đinh

Chữ a trước ge thường được đọc là /ɪ/

– lợi thế /ədˈvæntɪdʒ/ (n) lợi thế

– manage /ˈmænɪdʒ/ (v) quản lý

– hôn nhân /ˈmerɪdʒ/ (n) hôn nhân

%3Cp%3E-+usage+%2F%CB%88ju%CB%90s%C9%AAd%CA%92%2F+%28n%29+%E7%94%A8%E6%B3%95%3C%2Fp%3E

– làng /ˈvɪlɪdʒ/ (n) làng

– cổ điển /ˈvɪntɪdʒ/ (n) cổ điển

– voyage /ˈvɔɪɪdʒ/ (n) Hàng hải

– Ngoại lệ

– tin nhắn /ˈmesɪdʒ/ (n) tin nhắn

– package /ˈpækɪdʒ/ (n) gói, gói

– đoạn /ˈpæsɪdʒ/ (n) đoạn

Chữ a thường được đọc là /er/ trước re, ir

– ghế /tʃer/ (n) ghế

– dám /der/ (v) dám (làm gì đó)

– tuyệt vọng /dɪˈsper/ (v) tuyệt vọng

– công bằng /fer/ (tính từ) công bằng

– giá vé /fer/ (n) giá vé

– hình vuông /skwer/ (n) hình vuông

– cầu thang /ster/ (n) cầu thang

– nhìn chằm chằm /ster/ (v) nhìn chằm chằm

– tóc /cô ấy/ (n) tóc

– mare/mer/ (n) mare

– sửa chữa /rɪˈper/ (v) sửa chữa

– sợ hãi /sker/ (n) sợ hãi

Khi chữ a xuất hiện ở đầu một từ có hai âm tiết trở lên và âm tiết đầu tiên không được nhấn, nó thường được phát âm là /ə/

– từ bỏ /əˈbændən/ (v) từ bỏ

– viết tắt /əˌbriːviˈeɪʃən/ (n) tóm tắt, viết tắt

– about /əˈbaʊt/ (trạng từ) about

– phía trên /əˈbʌv/ (chuẩn bị) phía trên

– Abroad /əˈbrɔːd/ (trạng từ) ở nước ngoài

– bổ sung /əˈdɪʃən/ (n)bổ sung

– phía trước /əˈhed/ (a) phía trước

– căn /əˈlaɪn/ (v) căn

– đại học /əˈkædəmi/ (n) đại học

– chấp nhận /əkˈsept/ (v) chấp nhận

– tài khoản /əˈkaʊnt/ (n) tài khoản

– cáo buộc /əˈkjuːz/ (v) buộc tội

– đạt được /əˈtʃiːv/ (v) đạt được

Kết thúc

Trong tiếng Anh có rất nhiều cách phát âm khác nhau, vậy làm sao để nhớ cách phát âm nào? Trên thực tế, bạn không thể nhớ hết những điều trên. Cách tốt nhất là học theo từng từ cụ thể.

Thực hành và tiếp xúc với tiếng Anh hàng ngày sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Ngoài ra, bạn nên luyện nói thường xuyên. Thực hành nói bằng cách đứng trước gương hoặc với một đối tác.

Nếu bạn không có bạn bè nói được tiếng Anh, bạn có thể sử dụng phần mềm giao tiếp tiếng Anh tự động robot tieganh247 mới ra mắt. Phần mềm này sẽ giúp bạn phát âm chữ a tiếng Anh chuẩn và nói tiếng Anh mọi lúc mọi nơi.

Cach-phat-am-chu-A-trong-tieng-Anh

>>>>Bạn nên nhớ cách phát âm tiếng Anh của i

=========

Từ 1/1/2019, Cộng đồng chia sẻ từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 247 sẽ phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có trả phí. Chúng tôi có đội ngũ hơn 200 giáo viên để tạo ra các lớp đào tạo tiếng Anh trực tuyến 1 kèm 1. Trọng tâm các chương trình đào tạo: Tiếng Anh giao tiếp người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên nghiệp, Tiếng Anh phỏng vấn xin việc, Luyện thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh, đừng quên giới thiệu cho chúng tôi nhé. Để lại lời nhắn ở đây để được gợi ý:

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.