Mời các bạn tham khảo hướng dẫn giải bài tập sbt Vật lý Bài 6: Lực ma sát trang 20, 21, 22 SGK Vật lý lớp 8 được chúng tôi tuyển chọn và giới thiệu ngay sau đây sẽ giúp ích cho bạn. học sinh trong quá trình học tập vật lý Nắm vững kiến thức, củng cố bài học.
Bài 6.1 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 20)
Trong trường hợp nào sau đây lực sinh ra không phải là lực ma sát?
A. Lực do lốp xe tác dụng khi nó trượt trên đường.
Lực dường như làm mòn đế giày.
Lực sinh ra khi lò xo bị nén hoặc bị kéo dãn.
Lực sinh ra giữa dây đai và các bánh xe truyền chuyển động.
Giải pháp thay thế:
Chọn c
Vì lực sinh ra khi lò xo bị nén hoặc dãn là lực đàn hồi của lò xo chứ không phải lực ma sát.
Bài 6.2 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 20)
Điều nào sau đây sẽ làm giảm ma sát?
A. Tăng độ nhám bề mặt tiếp xúc.
Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc.
Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
Tăng diện tích tiếp xúc.
Giải pháp thay thế:
Chọn c
Cách để giảm ma sát là tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp xúc.
Bài 6.3 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 20)
Phát biểu nào sau đây về lực ma sát là đúng?
A. Phương của lực ma sát trùng với phương chuyển động của vật.
Khi một vật chuyển động nhanh hơn thì lực ma sát lớn hơn lực đẩy.
Khi một vật chuyển động chậm lại thì lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
Ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật khác.
Giải pháp thay thế:
Chọn đ
Ma sát trượt ngăn không cho vật này trượt lên vật khác.
Bài 6.4 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 20)
Khi lực tác dụng của động cơ ô tô là 800N thì ô tô chuyển động thẳng đều.
a) Tính lực ma sát tác dụng lên bánh xe (bỏ qua lực cản của không khí).
b) Khi lực kéo của xe tăng thì xe chuyển động như thế nào nếu lực ma sát không đổi?
c) Khi lực kéo của xe giảm thì xe sẽ chuyển động như thế nào nếu lực ma sát không đổi?
Giải pháp thay thế:
a) Khi lực kéo bằng ma sát thì ô tô chuyển động thẳng đều.
Vậy: fms = fpu = 800n.
b) Lực kéo tăng (fk > fms) và ô tô chuyển động nhanh hơn.
c) Lực kéo giảm (fk<fms) và ô tô giảm tốc.
Bài 6.6 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 21)
Chọn câu trả lời đúng. Khi nào
A. Cuốn sách ở trên bàn bên.
Khi ô tô đang di chuyển thì phanh gấp(打控).
Những quả bóng bàn được đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, nhẵn.
Chiếc xe đạp đang xuống dốc.
Giải pháp thay thế:
Chọn một
Vì ma sát tĩnh dường như giữ cho cuốn sách không bị trượt khi nó được đặt trên mặt bàn nghiêng.
Bài 6.7 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 21)
Đồ vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Vuốt các đồ vật bằng tay để tăng tốc cho chúng. Khi đó vật chuyển động chậm lại vì
A. Trọng lực.
Quán tính
Giơ tay
Ma sát.
Giải pháp thay thế:
Chọn đ
Một vật bị chuyển động chậm dần đều do ma sát cản trở chuyển động của nó.
Bài 6.8 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 21)
Lực ma sát trượt phát sinh từ trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa bi và ổ bi xe đạp, xe máy.
Ma sát giữa cốc nước đặt trên bàn và mặt bàn.
Lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường khi xe chạy.
Ma sát giữa má phanh và vành xe.
Giải pháp thay thế:
Chọn đ
Vì lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác ở đây là lực ma sát giữa má phanh và vành xe.
Bài 6.9 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 21)
Một vật nằm trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng vào vật một lực có độ lớn 2n theo phương ngang từ trái sang phải thì vật đứng yên. Khi đó lực ma sát tĩnh tác dụng lên vật có
A. Phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, độ lớn là 2n.
Hướng ngang, từ trái sang phải, kích thước là 2n.
Hướng nằm ngang, hướng từ phải sang trái, độ lớn lớn hơn 2n.
Theo phương ngang, từ trái sang trái, biên độ lớn hơn 2n.
Giải pháp thay thế:
Chọn một
Khi tác dụng vào một vật theo phương nằm ngang, từ trái sang phải, có độ lớn 2n thì vật đứng yên. Lực ma sát tĩnh tác dụng vào vật theo phương nằm ngang, từ phải sang trái có độ lớn 2n.
Bài 6.10 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 21)
Đặt vật lên mặt bàn phẳng, treo lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn, vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế.
A. Bằng độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật.
Bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Lớn hơn lượng ma sát trượt tác dụng lên một vật.
Nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Giải pháp thay thế:
Chọn c
Khi lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần đều. Số chỉ trên lực kế đó lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật.
Bài 6.11 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 22)
Hãy giải thích:
a) Tại sao vợt bóng bàn, găng tay thủ môn và thảm trải trên bậc thềm thường có gai cao su bám trên bề mặt?
<3
c) Tại sao dùng con lăn bằng gỗ hoặc ống thép dưới máy nặng để dễ di chuyển?
d) Tại sao ô tô, xe máy, máy công cụ sau một thời gian sử dụng cần phải thay “dầu” thường xuyên?
<3
b) Bánh xe quay tại chỗ vì khi đó có rất ít ma sát. Vì vậy ta phải đổ đất, cành cây hoặc ván để tăng ma sát.
c) Sử dụng con lăn bằng gỗ hoặc ống thép đặt dưới máy nặng, ít ma sát lăn và dễ di chuyển máy.
d) Sau một thời gian sử dụng phải thay nhớt thường xuyên để bôi trơn trục giảm ma sát.
Bài 6.12 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 22)
Một con ngựa đang kéo một chiếc xe có khối lượng 800 kg chạy thẳng trên một con đường bằng phẳng.
a) Biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của ô tô, hãy tính lực cản của ngựa.
b) Để xe bắt đầu quay thì ngựa phải kéo xe một lực bằng 4000n. Đối chiếu với kết quả câu 1, giải thích vì sao lại có sự khác biệt đó?
Giải pháp thay thế:
a) Ta có trọng lượng của ô tô là: p = 10 x m = 10 x 800 = 8000n
Vì xe chuyển động tịnh tiến nên lực kéo của ngựa bằng lực ma sát và lực ma sát bằng 0,2 lần trọng lượng của xe nên ta có:
fk = fms = 8000 x 0,2 = 1600n
b) Ban đầu ô tô đứng yên, muốn ô tô bắt đầu chuyển động thì phải tác dụng một lực lớn hơn lực ma sát.
Bài 6.13 (Sách bài tập Vật lý Trang 8)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các lực tác dụng lên ô tô đang chuyển động trên đường?
Điều nào sau đây là có hại?
A. Khi kéo, lực ma sát giữa chân của vận động viên với mặt đất và giữa tay của vận động viên với sợi dây.
Khi máy chạy, ma sát giữa ổ bi và bánh răng sẽ làm máy bị mài mòn.
Tàu hỏa rắc cát lên đường ray khi lên dốc.
Rắc nhựa thông lên bề mặt dây cung, vĩ cầm, vĩ cầm, đàn nhị (cò).
Giải pháp thay thế:
Chọn b
Bài 6.14 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 22)
Vì khi vận hành máy móc, ma sát giữa ổ bi và bánh răng gây mài mòn máy, đây là ma sát có hại.
A. Lúc khởi hành, lực kéo lớn hơn lực ma sát tĩnh.
Khi chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng thì lực kéo bằng lực ma sát lăn.
Để xe giảm tốc độ thì phải đạp phanh, chuyển ma sát lăn thành ma sát trượt.
Cả 3 ý kiến đều sai.
Giải pháp thay thế:
Chọn đ
Cả 3 nhận xét trên về lực tác dụng lên ô tô chuyển động trên mặt đường đều đúng nên đáp án d sai.
Bài 6.15 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 22)
Cái nào sau đây KHÔNG phải là lực ma sát lăn?
A. Ma sát giữa các viên bi trong ổ trục quay.
Ma sát giữa bánh xe với mặt đường khi xe chạy trên đường.
Ma sát giữa xe lu và mặt đường khi di chuyển vật nặng trên đường.
Ma sát giữa giẻ lau và sàn trong khi lau.
Giải pháp thay thế:
Chọn d.
Vì lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của một vật khác.
Nhấp chuột và Tải xuống bên dưới để tải lời giải bài tập Vật lý Bài 6: Lực ma sát trang 20, 21, 22 sbt lớp 8 hay nhất file, pdf hoàn toàn miễn phí.