Bài 10 Trang 103 SGK Toán 8 – Tập 2
1.Gấp hình 33a theo đường vẽ để được hình hộp chữ nhật?
2. Biểu thị đỉnh của hình hộp gấp như hình 33b
a) Đường thẳng bf vuông góc với những mặt phẳng nào?
b) Hai mặt phẳng (aehd) và (cghd) vuông góc với nhau, vì sao?
Mô tả:
1. Gấp hình 33a theo đường vẽ để được hình hộp chữ nhật
2. a) Tại ô abcd.efgh thì:
bf song song với mp(dhgc) và mp(dhea).
b) Hai mặt phẳng (aehd) và (cghd) vuông góc với nhau vì mặt phẳng (aehd) chứa đường thẳng eh vuông góc với mặt phẳng (cghd) tại h.
SGK Toán 8 Bài 11 Trang 104 – Tập 2
11. a) Tính kích thước của hình hộp chữ nhật biết rằng chúng tỉ lệ với 3, 4, 5, thể tích hình hộp này là 480cm3
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là 486cm2. khối lượng của nó là gì?
Mô tả:
Gọi a, b và c là ba kích thước của một hình chữ nhật.
Vì a, b, c tỉ lệ với 3; 4; 5 nên
\(\frac{a}{3}\) = \(\frac{b}{4}\) = \(\frac{c}{5}\) = t ( t > 0)
=>a = 3t; b = 4t; c = 5t (1)
Thể tích của cái hộp là 480cm3 nên a.b.c = 480 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 3t.4t.5t = 480
;60t3=480
;t3 = 8
;t = 2
Vậy: a = 6(cm); b = 8(cm); c = 10(cm)
Vậy các kích thước của hộp là 6cm; 8cm; 10cm.
Bài 12 Trang 104 SGK Toán 8 – Tập 2
12. a, b, c, d là các đỉnh của khung hình chữ nhật như hình 34, hãy điền các số thích hợp vào bảng dưới đây:
A
6
13
14
TCN
15
16
34
CD
42
70
62
Dạ
45
75
75
Kết quả của Bài 12 minh họa công thức quan trọng sau:
da = \(\sqrt{ab^{2}+bc^{2}+cd^{2}}\)
Mô tả:
Đầu tiên ta chứng minh mối quan hệ sau: da2 = ab2 + bc2 + cd2
Ta có: Δabc bình phương tại c => bd2 = dc2 + bc2
∆abd bình phương tại b => ad2 = bd2 + ab2
ad2 = dc2 +bd2 + ab2
Áp dụng mối quan hệ này, chúng ta có thể tính độ dài của một cạnh khi biết độ dài của ba cạnh còn lại
Vậy ta có:
A
6
13
14
25
TCN
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
Dạ
45
45
75
75
SGK Toán 8 Bài 13 Trang 104 – Tập 2
a) Viết công thức abcd.mnpq (h35) tính thể tích khối hộp
b) Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
Chiều cao
5
6
8
18
Diện tích đáy
90
260
Âm lượng
1320
2080
Mô tả:
vabcd.mnpq = mn. np.Lưu ý
b) Điền vào chỗ trống:
1) 2) 3) 4)
Chiều dài
22
18
15
20
Chiều rộng
14
5
11
13
Chiều cao
5
6
8
18
Diện tích đáy
308
90
165
260
Âm lượng
1540
540
1320
2080
1) 1 diện tích cơ sở: 22 x 14 = 308
Âm lượng: 22x 14 x 5 = 1540
2) Chiều rộng: 90 : 18 = 5
Khối lượng: 18 x 5 x 6 = 90 x 6 = 540
3) Chiều rộng: 1320 : (15 x 8) = 11
1 diện tích cơ sở: 15 x 11 = 165
4) Chiều rộng: 260 : 20 = 13
Chiều cao: 2080 : 260 = 18
SGK Toán 8 Bài 14 Trang 104 – Tập 2
14. Bể nước hình chữ nhật có chiều dài 2m. Lúc đầu không có nước trong bể. Sau khi đổ 120 thùng nước vào thùng nước, mỗi thùng 20 lít, mực nước của thùng nước là 0,8m.
a) Tính chiều rộng của bể.
b) Đổ thêm 60 xô nước vào bể cho đầy bể. Bể cao bao nhiêu mét?
Mô tả:
a) Lượng nước đổ vào:
120 x 20 = 2400 (lít) = 2,4m3
Chiều rộng bể:
2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)
b) Thể tích của hồ:
2400 + 60 x 20 = 3600 (lít) = 3,6m3
Chiều cao của hồ:
3,6 : (2 x 1,5) = 1,2m.
giaibaitap.me