Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác Giúp học sinh lớp 5 tham khảo,trả lời nhanh các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt tập 5, tr 56. Thông qua đó, các em biết cách tìm từ và đặt câu liên quan đến tình hữu nghị, hợp tác.

Đồng thời, cũng có thể giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án và câu tuần 6 cho học sinh. Ngoài ra, hãy xem 2 bài tập đọc Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc tuần 6, tác phẩm của Sly và bọn phát xít. Mời quý thầy cô và các em tải về và tham khảo miễn phí. :

Hướng dẫn luyện từ vựng Tiếng Việt 5 tập 1 trang 56

Câu 1

Chia các từ xác suất dưới đây thành hai nhóm a và b:

<3

Trả lời:

<3

b) ích có nghĩa là “có”: có hiệu quả, có cảm giác, có ích, có ích.

Câu 2

Trả lời:

a) liên có nghĩa là “kết hợp” (to hơn): hợp tác, đoàn kết, hợp lực

b) Phù hợp có nghĩa là “đáp ứng những yêu cầu nhất định, đòi hỏi…

Câu 3

Đặt câu cho mỗi từ ở bài tập 1 và đặt câu cho mỗi từ ở bài tập 2.

Trả lời:

-Học sinh có thể dùng các từ ở bài tập 1 để đặt thành một trong các câu sau:

+ nhóm a:

  • Chăm sóc và vun đắp tình bạn với người dân các quốc gia khác là điều mà người dân chúng tôi luôn tâm huyết.
  • Là một người lính – anh ấy rất yêu thương đồng đội của mình.
  • Một nhóm bạn thân của họ hàng.
  • Tình yêuTình bạn thật cao quý.
  • Chúng ta là bạn bè và chúng ta phải giúp đỡ lẫn nhau.
  • + nhóm b:

    • Bảo vệ môi trường là một việc làm hữu ích.
    • Thuốc này rất hiệu quả.
    • Phong cảnh này thực sự dễ thương.
    • Tôi muốn trở nên có ích cho xã hội.
    • -Học sinh có thể dùng các từ ở bài tập 2 để đặt thành một trong các câu sau:

      + nhóm a:

      • Các quốc gia trong khu vực muốn hợp tác trong hòa bình.
      • Các tổ chức riêng biệt này hiện hợp nhất.
      • Phải có sức mạnh tổng hợp để thành công.
      • + nhóm b:

        • Anh ấy xử lý mọi thứ một cách hợp lý.
        • Công việc này là phù hợp tuyệt vời dành cho bạn.
        • Ý tưởng của anh ấy là thời thượng.
        • Phiếu bầu phải hợp lệ.
        • Tất cả công việc phải hợp pháp.
        • Khí hậu ở Đà Lạt phù hợp với sức khỏe của tôi.
        • Câu 4

          Dùng thành ngữ sau để đặt câu:

          a) Bốn Biển Một Nhà.

          b) kề vai sát cánh.

          c) Chống trả.

          Trả lời:

          a) Trong trại hè đó, chúng tôi mỗi người một nơi, và chúng tôi tập trung ở đâymột phòng ở mọi hướng.

          b) Chúng ta luôn kề vai sát cánh trong mọi công việc chung.

          c) Họ cùng đấu tranh và cùng nhau vượt qua khó khăn, hoạn nạn.

          Bài tập từ và câu mở rộng vốn từ: hữu nghị- hợp tác

          Câu 1: Câu nào sau đây diễn đạt đúng nghĩa của từ hòa bình?

          A. trạng thái bình tĩnh. Một đất nước không có chiến tranh. Nhà nước thanh bình, yên ổn d. Cả a và b đều đúng.

          Trả lời:

          Câu đúng cho hòa bình là một đất nước không có chiến tranh.

          Hai ý kiến ​​khác sai vì:

          • Trạng thái bình tĩnh: không biểu lộ cảm xúc. Đó là từ chỉ trạng thái tinh thần của một người và không thể dùng để mô tả trạng thái của một quốc gia hay thế giới.
          • Một trạng thái yên bình và tĩnh lặng: Tĩnh lặng là trạng thái của cảnh vật, dịu dàng là trạng thái của cảnh vật và cũng là tính cách của con người.
          • Chọn câu trả lời: b

            Câu 2: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

            ☐ yên bình ☐ yên tĩnh ☐ bình yên ☐ bình yên ☐ bình yên ☐ bình yên ☐ bình yên

            Trả lời:

            Các từ đồng nghĩa với từ hòa bình là:

            • Hòa bình
            • Hòa bình
            • Hòa bình
            • Câu 3: Chọn từ cùng nghĩa với từ hòa bình trong các câu sau

              A. Đây là một vùng quê yên tĩnh và thanh bình.

              Đất nước thanh bình, nhân dân an cư lạc nghiệp.

              Cuộc sống ở đó rất yên bình.

              Trả lời:

              A. Đây là một vùng quê thanh bình và yên tĩnh.

              Đất nước là Taiping, người dân sống và làm việc trong hòa bình và hài lòng.

              Cuộc sống ở đó rất thanh thản.

              Những từ đồng nghĩa với hòa bình trong câu là: hòa bình, hòa bình, hòa bình.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.