Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây
Xem thêm sách tham khảo liên quan:
- Sách giáo khoa Hóa học lớp 9
- Giải bài tập hóa học lớp 9
- Sách giáo viên Hóa học lớp 9
- Sách bài tập Hóa học lớp 9
Giải bài tập Hóa học 9 bài 5: Bài tập: Tính chất hóa học của oxit và axit giúp học sinh giải bài tập, cung cấp kiến thức bài bản, hình thành thói quen học tập và làm việc khoa học. Học hỏi, là kỹ năng nhận thức và hành động nền tảng cho sự phát triển:
Bài 1: Có các oxit sau: so2, cuo, na2o, co2. Hãy cho biết oxit nào phù hợp với:
a) Nước.
b) Axit clohydric.
c) Natri hydroxit?
Viết phương trình hóa học.
Giải pháp:
a) Oxit tác dụng với nước: so2, na2o, co2.
b) Oxit phản ứng được với dung dịch HCl: cuo, na2o.
c) Oxit phản ứng với các dung dịch: co2, so2
Bài 2: Có thể điều chế oxit nào sau đây bằng cách:
a) Hóa học? Viết phương trình hóa học.
b) Phản ứng tổng hợp và phân hủy? Viết phương trình hóa học.
1) Nước.
2) Sai.
3) Natri.
4) Khí cacbonic.
5) p2o5.
Giải pháp:
a) Cả 5 oxit đã cho đều có thể điều chế bằng phản ứng hóa học. Viết phương trình hóa học
2H2 + O2 2H2O
2Cu + O2 2CuO
4Na + O2 2Na2O
4P + 5O2 2P2O5
C + O2 CO2
b) Các oxit có thể điều chế bằng phương pháp tổng hợp và phân hủy: cuo, co2.
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Cu + O2 2CuO
CaCO3 CaO + CO2
2Ca + O2 2CaO
Bài 3: Khí co2 được dùng làm chất đốt trong công nghiệp và chứa các tạp chất như co2, so2. Cách loại bỏ tạp chất trong đồng bằng hóa chất rẻ nhất? Viết phương trình hóa học xuất hiện.
Giải pháp:
Cho từ từ hỗn hợp khí co, co2, so2 đi qua dung dịch ca(oh)2. Co2 và so2 phản ứng với dung dịch ca(oh)2 (dư) để tạo thành các chất không hòa tan caco3 và caso3, để lại đồng thải không hoạt động.
co2 + ca(oh)2 → caco3 + h2o
so2 + ca(oh)2 → caso3 ↓ + h2o.
Bài 4: Cần chuẩn bị một lượng đồng sunfat thích hợp. Chất nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric:
a) Axit sunfuric phản ứng với đồng oxit (ii).
b) Axit sunfuric đậm đặc phản ứng với kim loại đồng.
Giải thích câu trả lời.
Giải pháp:
a) h2so4 + cuo → cuso4 + h2o (1)
b) cu + 2h2so4(rắn) → cuso4 + so2 ↑ + 2h2o (2)
Giả sử điều chế một mol cuso4
Theo pt(1) nh2so4 = ncuso4 = a mol
Theo pt (2) nh2so4 = 2.ncuso4 = 2a mol
Vậy để tiết kiệm tiền ta nên làm theo phản ứng (1) (cách a) và dùng ít axit h2so4 hơn ở phản ứng (2).
Bài 5: Thực hiện các chuyển hóa hóa học sau bằng cách viết các phương trình phản ứng hóa học (ghi điều kiện phản ứng nếu có).
Giải pháp:
Phương trình phản ứng:
1) S + O2 SO2
2) 2 SO2 + O2 2 SO3
3) so2 + na2o → na2so3
4) so3 + h2o → h2so4
5) 2H2SO4 (đ) + Cu CuSO4 + SO2↑ + 2 H2O
6) so2 + h2o → h2so3
7) h2so3 + 2nah → na2so3 + 2h2o
8) na2so3 + 2hcl → 2 nacl + so2 ↑ + h2o
9) h2so4 + 2 nah → na2so4 + 2h2o
10) na2so4 + bacl2 → baso4 + 2 nacl