Lời giải trang 53 SGK Toán 6 nối kiến ​​thức và cuộc sống Tập 1: bài 2.36, 2.37, 2.38, 2.39, 2.40, 2.41, 2.42, 2.43, 2.44 6a Học sinh xếp hàng 3 hàng, 4 hoặc 9 hàng là đủ. Biết số học sinh trong một lớp, từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6a.

bài 2.36 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Tìm bội chung nhỏ hơn 200

a) 5 và 7;

b) 3, 4 và 10.

Phương pháp:

* tìm bcnn của một số

– Chia nhỏ từng số,

– Chọn nhân tố chính chung, riêng;

– Tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Đó là bcnn cần tìm.

* Các bội của bcnn là bội chung

Giải pháp thay thế:

a) Vì 5 và 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên:

bcnn(5, 7) = 5.7 = 35 => bc(5, 7) = b(35) = {0; 35; 70; 105; 140; 175; 210; …

Vậy các bội chung của 5 và 7 nhỏ hơn 200 là 0; 35; 70; 105; 140; 175.

b) Ta có: 3 = 3; 4 = 22; 10 = 2,5

Không có thừa số nguyên tố chung; số nguyên tố riêng là 2,3,5. Số mũ lớn nhất của 2;3;5 lần lượt là 2;1;1 nên bcnn(3, 4, 10) = 22.3.5 = 60

=> bc(3, 4, 10) = b(60) = {0; 60; 120; 180; 240; …

Vậy các bội chung của 3, 4, 10 nhỏ hơn 200 là 0; 60; 120; 180.

bài 2.37 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Đã tìm thấy bcnn:

a) 2.33 và 3.5;

b) 2.5.72 và \(3.5^2.7\)

Giải pháp thay thế:

a) 2.33 và 3.5

Ta thấy số nguyên tố chung là 3, các số nguyên tố riêng là 2 và 5, số mũ lớn nhất của 3 là 3; 2 là 1; 5 là 1.

Vậy bcnn yêu cầu là 2,33,5 = 270

b) 2.5.72 và \(3.5^2.7\)

Ta thấy thừa số nguyên tố chung là 5 và 7, thừa số nguyên tố riêng là 2 và 3. Số mũ lớn nhất của 5 là 2; 7 là 2; 2 là 1 và 3 là 1.

Vậy bcnn yêu cầu là 2.3.52.72 = 7350.

bài 2.38 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Tìm bcnn của các số sau:

a) 30 và 45; b) 18, 27 và 45.

Phương pháp:

– Chia nhỏ từng số,

– Chọn nhân tố chính chung, riêng;

– Tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Đó là bcnn cần tìm.

Giải pháp thay thế:

a) 30 và 45

+) Chia nhỏ số:

30 = 2.3,5; 45 = 32,5

+) Ta thấy ước chung là 3 và 5, thừa số nguyên tố chung là 2

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 2 và số mũ lớn nhất của 5 là 1

Vậy bcnn(30; 45) = 2.32.5 = 90.

b) 18, 27 và 45

+) Chia nhỏ số:

18 = 2,32 ; 27 = 33 ; 45 = 32,5

+) Ta thấy số nguyên tố chung là 3, thừa số nguyên tố nội tại là 2 và 5

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 1, số mũ lớn nhất của 3 là 3 và số mũ lớn nhất của 5 là 1

Vậy bcnn(30; 45) = 2.33.5 = 270.

bài 2.39 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất a biết a\( \vdots \)28 và a\( \vdots \)32.

Phương pháp:

a = bcnn(28, 32)

*Cách tìm bcnn của một số

– Chia nhỏ số

– Chọn nhân tố chính chung, riêng;

– Tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Đó là bcnn cần tìm.

Giải pháp thay thế:

Các số tự nhiên khác không nhỏ nhất a và a 28 và a 32

Vậy a = bcnn(28, 32)

28 = 22,7

32 = 25

Thừa số nguyên tố chung là 2 và thừa số nguyên tố riêng là 7. Số mũ lớn nhất của 2 là 5 và số mũ lớn nhất của 7 là 1

Vậy a = bcnn(28, 32) = 25,7 = 224.

bài 2.40 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

3, 4 hoặc 9 hàng là đủ cho học sinh lớp 6a. Biết số học sinh trong một lớp, từ 30 đến 40. Tính số học sinh của lớp 6a.

Giải pháp thay thế:

Học sinh lớp 6a xếp thành 3, 4 hoặc 9 hàng là đủ.

Vậy số học sinh lớp 6a là bc(3,4,9)

Ta có bcnn(3, 4, 9) = 36

Vậy bc(3, 4, 9) = {0; 36; 72; …

Số học sinh của lớp 6a là 30 đến 40 học sinh nên số học sinh của lớp 6a là 36 học sinh.

bài 2.41 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Hai đội trồng được số cây như nhau. Mỗi đội viên trồng 8 cây, mỗi đội viên trồng 11 cây. Đếm số cây mỗi đội trồng được, biết rằng số cây ngập mặn từ 100 đến 200 cây.

Giải pháp thay thế:

Vì hai đội trồng được số cây như nhau nên đội i mỗi đội trồng được 8 cây, đội ii trồng được 11 cây.

Vậy số cây mỗi đội trồng được là bc(8; 11)

bcnn(8; 11) = 8. 11 = 88

Vậy số cây mỗi đội trồng được là bc(8; 11) = b(88) ={0; 88; 176; 264; …

Số lượng cây là từ 100 đến 200 nên mỗi đội trồng được 176 cây.

Vậy số cây mỗi đội trồng được là 176 cây.

bài 2.42 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Cứ 2 ngày một lần, Hà lại dắt chú chó cưng của mình đi dạo. Cứ 7 ngày, Hà lại tắm cho chó. Hôm nay, con chó có thể đi bộ và tắm. Bao nhiêu ngày chó vẫn có thể vừa đi vừa tắm?

Phương pháp:

Số ngày tối thiểu một con chó có thể đi dạo và tắm là bcnn(2; 7)

Giải pháp thay thế:

Số ngày tối thiểu một con chó có thể đi dạo và tắm là bcnn(2, 7)

2 và 7 nguyên tố cùng nhau nên bcnn (2, 7) = 2,7 = 14

Vậy ít nhất một con chó có thể vừa đi vừa tắm là 14 ngày.

bài 2.43 trang 53 SGK Toán 6 tập 1-mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Giảm các điểm sau:

a)\(\frac{9}{{12}}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b)\(\frac{ 7}{{10}};\,\,\frac{3}{4}\) và \(\frac{9}{{14}}\).

Giải pháp thay thế:

a) Ta có:\(12 = 2^2 . 3; 15 = 3,5\)

\(bcnn(12, 15) = 2^2.3.5 = 60\) Vậy mẫu số chung là 60.

\(\begin{array}{l}\frac{9}{{12}} = \frac{{9.5}}{{12.5}} = \frac{{45}}{ {60}}\\\frac{7}{{15}} = \frac{{7.4}}{{15.4}} = \frac{{28}}{{60}}\end {mảng}\)

b) Ta có:\(10 = 2,5; 4 = 2^2; 14=2,7\)

\(bcnn(10, 4, 14) =2^2.5.7= 140\) Vậy mẫu số chung là 140.

\(\begin{array}{l}\frac{7}{{10}} = \frac{{7.14}}{{10.14}} = \frac{{98}}{ {140}}\\\frac{3}{4} = \frac{{3.35}}{{4.35}} = \frac{{105}}{{140}}\\ frac{9}{{14}} = \frac{{9.10}}{{14.10}} = \frac{{90}}{{140}}\end{array}\)

bài 2.44 trang 53 sgk toán 6 tập 1 – mối liên hệ kiến ​​thức

Câu hỏi:

Thực hiện các phép tính sau:

a) \(\frac{7}{{11}} + \frac{5}{7}\); b) \(\frac{7}{{20}} – \frac{2}{{15}}\).

Giải pháp thay thế:

a) Mẫu số chung = bcnn(11, 7) = 77

Hệ số bổ sung: 77:11=7; 77:7=11.

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{7}{{11}} + \frac{5}{7} = \frac{{7.7}}{{11.7}} + \frac{{5.11}}{{7.11}}\\ = \frac{{49}}{{77}} + \frac{{55}}{{77}} = \frac {{104}}{{77}}\end{array}\).

b) Mẫu số chung = bcnn(20, 15)= 60

Các yếu tố bổ sung: 60:20 = 3; 60:15 = 4

Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{7}{{20}} – \frac{2}{{15}} = \frac{{7.3}}{{20.3 }} – \frac{{2.4}}{{15.4}}\ = \frac{{21}}{{60}} – \frac{8}{{60}} = \frac { {13}}{{60}}\end{array}\).

sachbaitap.com

Bài viết tiếp theo

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.