Phó từ, còn được gọi là trạng từ, là những từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc các trạng từ khác. Trạng ngữ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho câu. Nói cách khác, nó làm cho một hoặc nhiều câu dễ hiểu hơn. Ý nghĩa là thêm ý nghĩa cho một câu. Nói cách khác, làm cho một câu hoặc nhiều câu dễ hiểu hơn.

– Câu ví dụ: anh ấy chạy rất nhanh ➔ “rất nhanh” là trạng ngữ giúp làm rõ nghĩa của câu, trạng ngữ này cho người đọc hình dung cụ thể về tốc độ của người chạy.

-Ví dụ: Ngày mai anh ấy đi chơi ➔ “Ngày mai” cũng là trạng ngữ vì nó giúp người đọc biết chính xác thời gian anh ấy đi chơi.

1. Trạng ngữ được đặt ở đâu?

A. Vị trí của trạng ngữ trong câu

– Đầu câu

* Ví dụ: Mọi người có xu hướng tăng cân ở tuổi trung niên. Tuy nhiên, tăng cân là không thể tránh khỏi. (Mọi người có xu hướng tăng cân ở tuổi trung niên, nhưng tăng cân là điều không thể tránh khỏi)

* Ví dụ: Việt Nam gần đây đã đạt được những tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực CNTT-TT. (Hiện nay ngành công nghệ thông tin của Việt Nam đang phát triển nhanh chóng)

– ở giữa câu

* Ví dụ: Họ luôn gặp nhau để ăn sáng vào các ngày thứ Bảy. (Họ luôn gặp nhau để ăn sáng vào các ngày thứ Bảy).

* Ví dụ: Vấn đề rất phức tạp. (Câu hỏi này rất phức tạp)

– Kết thúc câu

* Ví dụ: Anh ấy chơi ghi-ta rất giỏi. (Anh ấy chơi ghi-ta rất giỏi)

* Ví dụ: Có một trận động đất ở Nhật Bản vào năm ngoái. (Một trận động đất đã xảy ra ở Nhật Bản vào năm ngoái)

b. Vị trí của trạng từ (phó từ) so với các từ khác (các lớp là tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,…)

– Vị trí của trạng từ so với động từ: trước hoặc sau động từ

* Ví dụ: Các con đang ngủ, cô mở cửa cẩn thận. (bọn trẻ đang ngủ nên cô ấy mở cửa rất khẽ)

– Vị trí của trạng từ so với tính từ: đứng trước tính từ

* Ví dụ: Đi rừng cực kỳ nguy hiểm với bạn. (Vào rừng nguy hiểm thật đấy)

– Vị trí của trạng từ so với động từ: trước hoặc sau một trạng từ khác

* Ví dụ: Một chiếc ô tô đang rẽ rất nhanh. (Xe quay rất nhanh)

2. Các loại trạng từ tiếng Anh

A. Trạng từ chỉ cách

– Trạng từ chỉ cách thức được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ.

– Cách dùng: Diễn tả cách thức xảy ra của một hành động.

– Vị trí: Trong câu hoặc cuối câu, nếu trong câu có trạng ngữ chỉ cách thức thì thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ.

* Ví dụ: Anh ấy có thể nói thông thạo tiếng Pháp.

b. Trạng ngữ chỉ thời gian

– Trạng từ chỉ thời gian là trạng từ thường trả lời cho câu hỏi “khi nào” và chỉ thời gian của một hành động

* Ví dụ: hôm qua, ngày mai, năm sau…

– Cách dùng: diễn đạt thời gian, diễn biến hoặc việc làm, hành động,…

– Vị trí: thường đứng cuối hoặc đầu câu, nhấn mạnh thời gian xảy ra

*Ví dụ: Hôm qua, họ đến nhà tôi, nhưng tôi không nhớ họ là ai

c. Trạng từ chỉ tần suất

– Cách dùng: Biểu thị, biểu thị mức độ của chất, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, quan hệ,…

– Vị trí: thường đứng giữa câu

*Ví dụ: Một tòa nhà bị phá hủy hoàn toàn sau trận động đất

d. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

– trạng từ chỉ nơi chốn, dùng để trả lời câu hỏi “ở đâu”

Ví dụ: đây, kia, ngoài, xa, khắp nơi, dưới, dọc, quanh, xa…

– Cách dùng: Diễn tả nơi nào hoặc nơi nào đó đã xảy ra

– Vị trí: Thường đặt trong câu, ngay sau động từ chính hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa

Ví dụ: Chúng tôi mở hộp để xem bên trong có gì/cô ấy và chồng đi dạo xung quanh

e. Trạng ngữ chỉ mức độ

– Cách dùng: Biểu thị, biểu thị mức độ của chất, sự việc, sự vật, trạng thái, điều kiện, quan hệ,…

– Vị trí: thường đứng giữa câu

– Một số trạng từ thông dụng: pretty, too, Englishly, most, just, complete, enough, deep, Virtual,Fully, veryly, much,oughtly,khủng khiếp,fair,fully,thực tế,…

Ví dụ: Một tòa nhà bị phá hủy hoàn toàn sau trận động đất

f.Trạng từ đánh giá- trạng từ đánh giá

– Cách dùng: để đánh máy, bình luận, bày tỏ ý kiến ​​về điều gì đó, cân nhắc trạng từ, đánh giá, thường sửa đổi cả một mệnh đề hoặc câu

– Vị trí: thường đứng đầu hoặc trong câu

– Một số trạng từ thông dụng: tuyệt đối, chắc chắn, rõ ràng, rõ ràng, trung thực, may mắn, bất hạnh, thẳng thắn, dũng cảm, bất cẩn, hy vọng…

Ví dụ: May mắn thay, họ đã thoát khỏi đám cháy

g.conjunctive adverbs (trạng từ nối) – trạng từ kết nối

– Một số trạng từ thường gặp: vả lại, bên cạnh đó, tuy nhiên, thực sự, đồng thời, do đó, ngoài ra, nếu không, do đó, cũng, do đó, ngoài ra, tương đối, cuối cùng, tiếp theo, do đó, do đó,…

– Cách dùng: dùng làm liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu

-Vị trí: thường nối hai vế câu với nhau ở đầu câu hoặc nối hai vế câu ở giữa câu

Ví dụ: Chính phủ đã ra quyết định phá hủy một tòa nhà lịch sử. Do đó, không có địa điểm yêu thích nào ở đây

3. Cách thành lập trạng từ

A. Hầu hết các trạng từ được thành lập bằng cách thêm “ly” vào tính từ

* Ví dụ: slow- từ từ, đắt- tiếng Anh, rõ ràng- rõ ràng, cẩn thận- cẩn thận, hàng năm- hàng năm, hy vọng- hy vọng, bổ sung, trung thực- trung thực,…

– Trong một số trường hợp, những từ kết thúc bằng “ble”, chúng ta thường bỏ “e” trước khi thêm “ly”

*Ví dụ: đúng-thật, hợp lý-hợp lý, đáng chú ý-quan trọng, kinh khủng-kinh khủng,…

– Nếu tính từ kết thúc bằng “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm “ly”, trừ một số từ đơn tiết kết thúc bằng “y” như sly, dry,…

* ví dụ: vui vẻ-vui vẻ, tham lam-tham lam, láu cá-tinh ranh, dễ dãi,…

b. Một số trạng từ có đuôi “ly” nhưng có thể dùng như tính từ, và một số trạng từ có cấu trúc giống tính từ nên việc tìm và nhận dạng trạng từ có thể gặp khó khăn. Quy tắc đơn giản nhất là nhìn vào các từ khác mà nó đi kèm

– Nó có thể là tính từ nếu đứng trước danh từ:

* Ví dụ: phát biểu sớm, họp muộn, đi đường tắt, …

– Nó có thể là trạng từ nếu nó liên quan đến động từ hoặc đứng trước tính từ:

* Ví dụ: bảo vệ môi trường,…

*Ví dụ: Khóa học được rút ngắn

– Giống như tính từ, trạng từ có dạng so sánh hơn

* Ví dụ: George là người chậm nhất trong số họ

*Ví dụ: Biểu đồ thanh thể hiện năm ngoái các nữ sinh có điểm môn toán cao nhất

c. Trạng từ được thành lập từ danh từ

– Một số trạng từ được thành lập từ hậu tố danh từ “khôn ngoan” và có nghĩa là như thế nào. Ví dụ: ngang, theo chiều kim đồng hồ, dọc, dọc theo cạnh, ngang…

Ví dụ: Anh ấy đánh quả bóng tennis sang một bên. “theo cách gửi nó sang một bên của tòa án”. (Anh ấy đánh quả bóng tennis sang một bên. – Bằng cách nào đó anh ấy đánh quả bóng sang một bên sân tennis)

– Trong một số trường hợp, trạng từ kết thúc bằng “khôn ngoan” bổ nghĩa cho quan điểm của mệnh đề, nó giới hạn cách nhìn của người nói trên một quan điểm nào đó, tức là phạm vi của chủ đề. Ví dụ: Mặt khác, trong thời gian, tương tự như vậy,…

Ví dụ: Gió không nên quá mạnh. Nếu không, trọng tài hoãn trận đấu. Một lần nữa, mưa lớn có thể là lý do để đăng trò chơi này

d.Trường hợp đặc biệt

Tạp chí được xuất bản hàng ngày. (Nâng cao)

Đây là số phát hành hàng ngày của tạp chí. (adj)

● sớm

Đây là phiên bản đầu tiên của tạp chí (adj)

Tạp chí đến sớm. (Nâng cao)

● nhanh nhanh

Cô ấy chạy rất nhanh. (tính từ)

Cô ấy chạy rất nhanh. (Nâng cao)

● khó

Đây là một bài toán khó. (tính từ)

Họ làm việc chăm chỉ. (Nâng cao)

Mặt bàn cứng. (tính từ)

Tôi hiếm khi có thời gian đi chơi với bạn bè. (Nâng cao)

● trễ (chậm- muộn, muộn) – gần đây (gần đây-gần đây, gần đây)

Anh ấy đến văn phòng muộn. (tính từ)

Gần đây anh ấy không làm việc. (Nâng cao)

●Miễn phí (không mất phí)-miễn phí (không hạn chế)

Nước là miễn phí. (tính từ)

Bạn có thể nói bất cứ điều gì bạn muốn. (Nâng cao)

● khá (đẹp)-khá (khá-hơn)

Cô ấy là một đứa trẻ xinh đẹp. (tính từ)

Cô ấy rất khó kiểm soát. (Nâng cao)

4. Các trạng từ cần nhớ

– nhanh chóng, ngay lập tức: Ngay lập tức, kịp thời, khẩn trương, nhanh chóng, nhanh chóng

– đủ: đủ, đủ

– cẩn thận, cẩn thận: cẩn thận, cẩn thận, kỹ lưỡng, tỉ mỉ, thiết kế cẩn thận

– khá: tương đối, tương đối

– rất, rất: cao, rất, rất, thực sự

– hoàn toàn: hoàn toàn (+động từ), hoàn toàn (+adj), hoàn toàn (+adj), rộng rãi (+ động từ/adj)

– đột nhiên: đột ngột, đột ngột, bất ngờ

– Đặc biệt, đặc biệt: đặc biệt, đặc biệt

– chẳng mấy chốc, chẳng bao lâu nữa: ngay sau/trước, ngay sau đó

– bây giờ: bây giờ, gần đây, mới đây, đã, vẫn

– Thỉnh thoảng: thỉnh thoảng, thỉnh thoảng

– ban đầu: đầu tiên, đầu tiên, đầu tiên, đầu tiên

– Hiếm khi: hiếm khi, ít khi, hiếm khi

– thường xuyên: thường xuyên, đều đặn, thông thường, thường xuyên, nhất quán

5. Bài tập

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. Anh ấy… đọc sách. (nhanh)
  2. Mandy là một………….cô gái. (đẹp)
  3. Lớp học hôm nay… rất ồn ào. (khủng khiếp)
  4. max là học sinh của ………. (Được)
  5. Bạn có thể……….mở tin nhắn này. (đơn giản)
  6. Hôm nay là một ngày dành cho……. (khủng khiếp)
  7. Cô ấy đã nghe bài hát…. (Được)
  8. Anh ấy là một……….lái xe. (quan tâm)
  9. Anh ấy lái xe… (hãy cẩn thận)
  10. Chó sủa… (to)
  11. tina nghe lời mẹ……. (hãy cẩn thận)
  12. moana ………………… bị thương trong một vụ tai nạn xe hơi. (nghiêm trọng)
  13. Cô ấy rất…………. Và kiếm thật nhiều tiền. (thành công)
  14. Khi anh ấy nhìn thấy cô ấy, anh ấy đã trở nên………………. (hạnh phúc)
  15. Xe chạy rất……………………. (nhanh)
  16. Anh ấy không phải là một học sinh giỏi, nhưng anh ấy viết………. (nó tốt).
  17. Anh ấy mệt vì anh ấy đã làm việc………. .(khó)
  18. Nếu bạn không lái xe, chúng ta sẽ gặp tai nạn…………………..(hãy cẩn thận).
  19. Cô ấy trông……, nhưng tôi không chắc cô ấy có lo lắng lắm không. (Bình tĩnh)
  20. Tom là…………. Anh ấy làm việc…………………… (chậm)
  21. 6. trả lời

    2. đẹp

    3. rất rất

    4. Tốt

    5. Dễ dàng

    7.Chà

    8. Hãy cẩn thận

    9. Cẩn thận

    10. to

    12. Nghiêm túc đấy

    13. thành công

    14. hạnh phúc

    15. nhanh chóng

    17. Khó

    18. Cẩn thận

    19. Bình tĩnh

    20. từ từ/từ từ

    Đăng ký kiểm tra trình độ tiếng Anh

    Nếu bạn mới bắt đầu học ngữ pháp tiếng Anh, hãy xem kỹ những từ cơ bản. Đây là bước đầu đặt nền móng vững chắc trong quá trình chinh phục tiếng Anh.

    acet hi vọng đã giúp các bạn hiểu và bổ sung thêm kiến ​​thức về trạng từ thông qua những ví dụ đơn giản sau.

    Trong tiếng Anh có rất nhiều loại từ khác nhau nên rất dễ nhầm lẫn. Nhưng bạn cần nắm vững căn bản để bắt đầu học cao hơn, chẳng hạn như luyện thi IELTS, tiếng Anh học thuật.

    Vì vậy, bạn có thể đăng ký khóa học, ưu đãi dành cho người mới bắt đầu học tiếng Anh tại acet

    Link đăng ký thi: https://acet.edu.vn/ae-c

    Khóa học tiếng Anh học thuật – Luyện thi IELTS acet:

    1. Tiếng Anh học thuật

    Tiếng Anh học thuật – tiếng Anh học tập và dự bị đại học trang bị cho học sinh vốn tiếng Anh cơ bản và các kỹ năng học tập trong môi trường đại học.

    Ngoài việc thành thạo 4 kỹ năng cần thiết cho kỳ thi IELTS, học viên còn được nâng cao khả năng tự học, diễn thuyết, tư duy phản biện, nghe giảng, ghi chú, kỹ năng đọc, viết luận và kỹ năng báo cáo. …

    Khóa học tiếng Anh cho mục đích học thuật của Acet không hướng dẫn bạn học máy, thực hành các câu hỏi mẫu được xác định trước theo cách có cấu trúc, mà phát triển phản xạ và trình độ tiếng Anh thực sự.

    Bạn có thể áp dụng nó trong môi trường đại học quốc tế và tận dụng các cơ hội nghề nghiệp trên khắp thế giới.

    Tùy theo mức độ hoàn thành, sinh viên sẽ được liên thông lên đại học, dự bị đại học của uts insearch và có cơ hội chuyển tiếp vào một số trường đại học của Úc.

    2. thcs tiếng anh (bước đầu tiên)

    Khóa học tiếng Anh tiểu học được thiết kế dành cho học sinh trung học cơ sở (11-15 tuổi).

    Học sinh sẽ phát triển nền tảng tiếng Anh tổng quát và tiếng Anh học thuật. Từ đó, bạn sẽ cải thiện dần 4 kỹ năng quan trọng Nghe-Viết-Đọc-Nói để tham gia kỳ thi lấy chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế.

    Đặc biệt, chương trình First Steps còn cung cấp khóa luyện thi IELTS cấp tốc (Youth IELTS) dành cho học viên trong độ tuổi này. Bạn sẽ đạt được các kỹ năng tiếng Anh thiết yếu và các chiến lược hiệu quả để làm bài thi IELTS và đạt điểm 6.5 – 7.5.

    Tại sao chọn acet?

    • 20 năm kinh nghiệm đào tạo tiếng Anh học thuật tiêu chuẩn Úc
    • Khóa học tiếng Anh học thuật độc quyền được thiết kế và cập nhật bởi uts insearch Language Institute – UTS
    • Liên kết với idp education – đồng sở hữu IELTS
    • 80% học viên đạt IELTS 6.0 trở lên
    • Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn quốc tế (tesol, celta,…) có chuyên môn cao và kinh nghiệm trong đào tạo tiếng Anh và luyện thi IELTS
    • Học bổng và tiếp cận 63 trường đại học hàng đầu Anh – Úc – Mỹ – New Zealand – Singapore
    • acet – Trung tâm Giáo dục và Đào tạo Australia

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.