Xem toàn bộ tài liệu Mức 8: tại đây
Xem thêm sách tham khảo liên quan:
- Giải sách bài tập Toán lớp 8
- Bài kiểm tra Toán lớp 8
- Sách giáo khoa Toán lớp 8 Tập 1
- Sách giáo khoa Toán lớp 8 Tập 2
- Sách giáo viên Toán lớp 8 Tập 1
- Sách bài tập Toán 8 Tập 2
Sách giải bài tập Toán 8: Phân tích đa thức qua nhân tử chung giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt Toán 8, giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận logic và logic, hình thành khả năng vận dụng các kết luận toán học vào cuộc sống và các hoạt động khác đối tượng :
Đáp án bài 18 Bài 1 Tập 8 Tập 8: Tìm nhân tử của đa thức sau
a) x2 – x;
b) 5×2(x – 2y) – 15x(x – 2y);
c) 3(x – y) – 5x(y – x).
Giải pháp
a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x – 1)
b) 5×2 (x – 2y)- 15x(x – 2y) = x.5x(x – 2y) – 3.5x(x – 2y)
= (x – 3,5x(x – 2y)
c) 3(x – y)- 5x(y – x) = 3(x – y) + 5x(x – y)
= (3 + 5x)(x – y)
Giải bài tập trang 18 Bài 6 Tập 8 Bài 1: Tìm x sao cho 3×2 – 6x = 0.
Giải pháp
3×2 – 6x = 0 ⇒ 3x.x – 3x.2 = 0
⇒ 3x.(x – 2) = 0
⇒ 3x = 0 hoặc x – 2 = 0
3x = 0 x = 0
x – 2 = 0 x = 0 + 2 = 2
Bài 39 (SGK Toán 8 Tập 1 Trang 19):Tiêu thức đa thức sau:
Giải pháp:
a) 3x – 6y
= 3.x – 3.2y
(Tỷ số chung là 3)
= 3(x – 2y)
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2
= 7xy.2x – 7xy.3y + 7xy.4xy
(Xảy ra thừa số chung 7xy)
= 7xy(2x – 3y + 4xy)
e) 10x(x – y) – 8y(y – x)
(nhận ra x – y = -(y – x) nên ta đổi y – x thành x – y)
= 10x(x – y) – 8y[-(x – y)]
= 10x(x – y) + 8y(x – y)
= 2(x – y).5x + 2(x – y).4y
(xảy ra thừa số chung 2(x – y))
= 2(x – y)(5x + 4y)
* Lưu ý: Thông thường để có nhân tử chung ta cần biến đổi a = -(-a)
Các câu hỏi toán 8 và 6 khác
Bài 40 (SGK Toán 8 Tập 1 Trang 19): Tính giá trị của biểu thức:
a) 15.91.5 + 150.0.85
b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999
Giải pháp:
a) 15.91.5 + 150.0.85
= 15.91.5 + 15.10.0.85
= 15.91.5 + 15.8.5
= 15(91,5 + 8,5)
= 15.100
= 1500
b) x(x – 1) – y(1 – x)
= x(x – 1) – y[-(x – 1)]
= x(x – 1) + y(x – 1)
= (x – 1)(x + y)
Tại x = 2001, y = 1999, biểu thức có giá trị là:
(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000.4000 = 8000000
Các câu hỏi toán 8 và 6 khác
Bài 41 (SGK Toán 8 Tập 1, Trang 19):Tìm x, Biết:
a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
b) x3 – 13x = 0
Giải pháp:
a) 5x(x – 2000) – x + 2000 = 0
⇔ 5x(x – 2000) – (x – 2000) = 0
(x – 2000 là thừa số chung)
⇔(x – 2000).(5x – 1) = 0
⇔ x – 2000 = 0 hoặc 5x – 1 = 0
+ x – 2000 = 0 x = 2000
+ 5x – 1 = 0 ⇔ 5x = 1 ⇔ x = 1/5.
Vậy x có hai giá trị có thể là x=2000 và x=1/5.
b) x3 = 13x
⇔ x3 – 13x = 0
⇔ x.x2 – x.13 = 0
(x)
⇔x(x2 – 13) = 0
⇔ x = 0 hoặc x2 – 13 = 0
+ x2 – 13 = 0 ⇔ x2 = 13 ⇔ x = √13 hoặc x = -√13
Vậy x có 3 giá trị thỏa mãn là x=0, x=√13 và x=-√13.
Các câu hỏi toán 8 và 6 khác
Bài 42 (SGK Toán 8 Tập 1 Trang 19):Chứng minh rằng 55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên).
Giải pháp:
Có: 55n + 1 – 55n
= 55n.55 – 55n
= 55n(55 – 1)
= 55n.54
Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n.54 luôn chia hết cho 54 với mọi số tự nhiên n.
Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.
Các câu hỏi toán 8 và 6 khác