Phi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố ở vế phải của bảng tuần hoàn, thường ở dạng phân tử. Chúng là những nguyên tố hóa học dễ dàng nhận điện tử, ngoại trừ hydro. Hầu hết phi kim không dẫn điện, một số nguyên tố bị biến đổi (ví dụ carbon) (theo wikipedia.org).
Phi kim bao gồm khí hiếm (he, ne, ar…), halogen (f, cl, br), một số á kim (si, b và các phi kim còn lại (c, n, o, p), s, se).
Cách phát âm tên gọi phi kim thông thường
Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chúng ta dễ dàng gọi tên các phi kim thường gặp.
Tính chất vật lý của phi kim loại
Khám phá phi kim là gì mà không bỏ qua tính chất vật lý của các nguyên tố trong nhóm này. Một số tính chất đáng chú ý của phi kim bao gồm:
-
Trạng thái tồn tại: Ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn (photpho, cacbon, lưu huỳnh…), lỏng (brom). ) và khí (hydro, oxy, nitơ…).
-
Tính dẫn điện: Hầu hết các nguyên tố phi kim loại không dẫn điện.
-
Dẫn nhiệt: Hầu hết các nguyên tố phi kim không dẫn nhiệt.
-
Điểm nóng chảy: Phi kim có điểm nóng chảy thấp.
-
Độc tính: Một số á kim như brom, clo… rất độc.
Tính chất hóa học của phi kim
Về mặt hóa học, phi kim có thể phản ứng với kim loại, hydro và oxy. Cụ thể, tính chất hóa học chung của phi kim là:
Hiệu ứng kim loại
Nhiều phi kim phản ứng với kim loại để tạo thành muối hoặc oxit.
-
Nhiều phi kim phản ứng với kim loại để tạo thành muối
Ví dụ:
fe (rắn trắng xám) + s (rắn vàng) → t°fes (rắn đen)
2 na(r) + cl2 (khí màu vàng lục) → t°2nacl (chất rắn màu trắng)
-
Oxy phản ứng với kim loại để tạo thành oxit
Ví dụ:
4fe (chất rắn màu trắng nhạt) +3o2 (khí không màu) → t°2fe2o3 (chất rắn màu đỏ)
Hiệu ứng hydro
Các phi kim có thể phản ứng với hiđro để tạo thành các hợp chất khí.
-
Oxy phản ứng với hydro
Oxy phản ứng với hydro tạo thành hơi nước. Ta có phương trình hóa học:
o2 (k) + 2h2 (k) →t° 2h2o (h)
-
Clo phản ứng với hydro
Thực hiện thí nghiệm chứng minh phản ứng của khí clo với khí hiđro bằng cách cho khí hiđro đang cháy vào bình đựng khí clo. Sau phản ứng, thêm một ít nước vào lọ và lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy hiđro cháy trong clo tạo thành chất khí không màu, màu vàng lục ban đầu của clo biến mất, làm giấy quỳ tím đỏ. Do đó, chúng ta có thể kết luận rằng clo phản ứng mạnh với hydro để tạo thành khí hydro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohidric (hcl) làm quỳ tím hóa đỏ.
h2(k) + cl2(k) → t°2hcl(k)
Ngoài clo, nhiều phi kim khác như cacbon (c), lưu huỳnh (s), brom (br2)… cũng có thể phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
Phản ứng với oxi
Nhiều phi kim có thể phản ứng với oxi tạo thành oxit axit.
Ví dụ:
4p (đỏ đặc) + 5o2 (khí) → t°2p2o5 (đỏ đặc)
s (màu vàng đặc) + o2 (khí) → t°so2 (khí không màu)
Phi kim hoạt động như thế nào?
Thực chất khả năng phản ứng hoá học của phi kim phụ thuộc vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với kim loại và hiđro. Flo và oxi là những phi kim hoạt động mạnh nhất, trong đó flo hoạt động mạnh nhất. Trong khi đó photpho, lưu huỳnh, silic, cacbon… là những phi kim yếu hơn.
Xem thêm:
- Kali nitrat (kno3): định nghĩa, tính chất, điều chế và ứng dụng
- Nhôm là kim loại gì? Tính chất, ứng dụng và phương pháp sản xuất nhôm
-
Oxy: Oxy có hai ứng dụng quan trọng trong đời sống, hô hấp và đốt cháy nhiên liệu. Oxy rất cần thiết cho sự sống của con người và động vật. Thợ lặn, nhà thám hiểm đại dương… ra biển đều cần bình ôxy đặc biệt, nhiên liệu cháy trong ôxy sinh ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. Trong sản xuất thép, oxy được thổi vào lò để tạo ra nhiệt độ cao, nâng cao hiệu quả và chất lượng của thành phẩm.
-
Nitơ: Nitơ được dùng để đóng gói bảo quản thực phẩm, luyện kim, hàn ống, bơm lốp ô tô, máy bay…
-
Clo: Dùng để làm mạch nước, clo hóa vôi, tẩy trắng vải, bột giấy, sản xuất nhựa PVC, cao su…
-
Lưu huỳnh: Được sử dụng trong sản xuất axit sunfuric, diêm, thuốc súng, bột giặt. Lưu huỳnh còn được dùng trong sản xuất thuốc trừ bệnh, phân bón giúp cây trồng phát triển và cho năng suất cao.
Bài tập về phi kim SGK và gợi ý giải
Để nhớ phi kim là gì, các em nên kết hợp học lý thuyết với làm bài tập trong sách giáo khoa hoặc sách bài tập hóa học. Dưới đây là một số lời giải khỉ bài tập SGK Hóa học 9:
Bài 1 (SGK Hóa học 9, tr. 76)
Hãy chọn câu đúng:
a/ là chất dẫn điện tốt.
b/ Phi kim dẫn nhiệt tốt.
c/ Phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và khí.
d/ Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Câu trả lời gợi ý:
Căn cứ vào tính chất vật lý của phi kim ở trên, ta có thể kết luận đáp án đúng là phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém (đáp án d).
Bài 2 (SGK Hóa học 9, tr. 76)
Viết phương trình hóa học của s, c, cu, zn dưới dạng khí o2. Loại oxit nào được tạo thành? Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với mỗi oxit trên.
Câu trả lời gợi ý:
Phương trình hóa học:
s + o2 →t° so2
c + o2 → co2
2cu + o2 → 2cuo
2zn + o2 → 2zno
Các oxit tạo thành là oxit axit:
- so2 có axit tương ứng là h2so3.
- co2 có axit tương ứng là h2co3.
- Cơ số tương ứng là cu(oh)2.
- zno là một oxit lưỡng tính: bazơ tương ứng là zn(oh)2 và axit tương ứng là h2zno2.
Các oxit tạo thành là oxit bazơ:
Bài 3 (SGK Hóa học 9, tr. 76)
Viết phương trình hóa học phản ứng của hiđro với:
a/ clo; b/ lưu huỳnh; c/ brom.
Cho biết trạng thái hình thành vật chất.
Câu trả lời gợi ý:
Phương trình hóa học:
h2(k) + cl2(k) → 2hcl (khí không màu)
s + h2(k) → h2s(k)
h2s là chất khí, không màu, mùi trứng thối
h2 + br2 → 2hbr (khí, không màu)
Hy vọng những thông tin và bài tập chia sẻ trên đây có thể giúp bạn đọc nắm được khái quát về phi kim là gì. Monkey sẽ chia sẻ rất nhiều kiến thức hữu ích về hóa học, vật lý hay toán học trong chuyên mục “Kiến thức cơ bản”, các bạn hãy chú ý và thường xuyên ghé thăm website của Monkey để ôn tập những kiến thức nhé. cố lên! chúc may mắn!
Ứng dụng của phi kim trong thực tế
Mỗi phi kim có một ứng dụng khác nhau trong thực tế. Chẳng hạn, người ta dùng clo để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải, làm chất dẻo…; than chì dùng làm ruột bút chì, kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm… Sau đây là một số tính chất đáng chú ý của một số phi kim thường gặp:
-
-
-
-