Học tiếng Anh không dễ nhưng học toán để đạt điểm số tiếng Anh còn khó hơn nhiều. Nó có thể khiến bạn sợ hãi mỗi khi phải thuyết trình hay làm bài tập liên quan đến phân số. Vậy làm thế nào để đọc điểm tiếng Anh? Hãy cùng langmaster tìm hiểu quy tắc đọc của phân số tiếng Anh nhé!

null

Tôi. Cách đọc điểm tiếng Anh

phân số trong tiếng Anh (fractions) không khác gì tiếng Việt. Phân số vẫn có tử số và mẫu số. Trên là tử số, dưới là mẫu số. Tử số và mẫu số cách nhau bởi dấu gạch ngang. Cách đọc điểm tiếng Anh Tôi nên chú ý điều gì? Hãy tham khảo những thông tin dưới đây!

1. Cách đọc phân số trong phần tử số tiếng Anh

Cách đọc phân số tiếng Anh có thành phần là số, người ta thường đọc là số. Các số được gọi là số đếm, chẳng hạn như 1-1, 2-2, 3-3, 4-4, 5-5, 6-6…

Ví dụ:

– 1/5 = 1/5

– 1/2 = một (a) nửa

– 5/6 = năm trên sáu

– 5/8 = năm trên tám

null

2. Cách phát âm mẫu số trong phân số tiếng Anh

Đọc phân số tiếng Anh Mẫu số không đơn giản như các phần tử số. Việc đọc mẫu số được chia thành hai tình huống cơ bản cần chú ý:

2.1. Trường hợp 1

Nếu phân số chỉ có một chữ số ở mẫu số thì ta đọc nó ở số thứ tự. Cái gọi là số thứ tự, chẳng hạn như 1 đầu tiên; 2 giây; 3 phần ba… Nếu tử số lớn hơn 1, thì bạn cần thêm “s” vào mẫu số.

Ví dụ:

6/2: Hai trên sáu

Cách đọc phân số tiếng Anh của phân số 2/6 như sau:

  • Chúng tôi sử dụng các phần tử số có số đếm là hai – 2.
  • Vì cả tử số và mẫu số đều là một chữ số nên một phần sáu sẽ được dùng cho mẫu số.
  • Tử số của phân số này là 2, lớn hơn 1 nên ta phải thêm chữ “s” vào mẫu số.
  • 🡺Vậy phân số 2/6 được đọc là hai phần sáu.

    3/5: Ba trên năm

    Điểm tiếng Anh 3/5 được đọc như sau:

    • Chúng tôi sử dụng các phần tử số đếm từ ba – 3.
    • Vì cả tử số và mẫu số đều là một chữ số nên phần năm sẽ được dùng cho mẫu số.
    • Tử số của phân số này là 2, lớn hơn 1 nên ta phải thêm chữ “s” vào mẫu số.
    • 🡺Vậy phân số 3/5 là ba phần năm.

      null

      2.2. Trường hợp 2:

      Nếu tử số hoặc mẫu số của một phân số có nhiều hơn 2 chữ số thì đọc mẫu số bằng cách đếm từng chữ số riêng lẻ. Tử số và mẫu số cách nhau bởi chữ “over”.

      Ví dụ:

      3/462: Ba so với Bốn Sáu Hai

      • Vì mẫu số của phân số 3/462 có 3 chữ số nên ta dùng cách đọc 4, 6, 2 là các số riêng. Mẫu số được đọc là “bốn sáu hai”.
      • Tử số sẽ sử dụng số đọc là ba – 3.
      • Tử số và mẫu số cách nhau bởi dấu “over”
      • 🡺Một phân số đọc của 3/462 là ba sáu hai phần tư.

        22/16: Một Sáu Hai Mươi Hai

        • Vì mẫu số của phân số 22/16 có 2 chữ số nên ta đọc nó với chữ số riêng là 1,6. Mẫu số được đọc là “một sáu”.
        • Tử số sẽ được đọc là 22-22 khi sử dụng các số.
        • Tử số và mẫu số cách nhau bởi dấu “over”
        • 🡺 Điểm đọc là 22/16 sẽ là hai mươi hai chia cho sáu.

          6/11 = 6 giờ kém 11

          • Vì mẫu số của phân số 11/6 chỉ có một chữ số nên ta sẽ dùng phép đếm để đọc nó. Mẫu số được đọc là “sáu”.
          • Tử số sẽ sử dụng số đếm để đọc 11-11.
          • Tử số và mẫu số cách nhau bởi dấu “over”
          • 🡺 Điểm đọc 11/6 sẽ là mười một trên sáu.

            3. Cách đọc hỗn số tiếng Anh

            Cách đọc hỗn số trong tiếng Anh và tiếng Việt có gì khác nhau không? Sau đây là quy tắc đọc số băng từ mà bạn có thể tham khảo:

            • với số nguyên: đọc với số.
            • với phân số: Sử dụng phương pháp trên để đọc phân số tiếng Anh.
            • Đặt dấu “và” giữa phần nguyên và phần phân số.
            • Quy tắc: Ta viết số nguyên (số) + và + phân số (theo quy luật đọc phân số ở trên)

              Ví dụ:

              – 2 3/5 = hai phần năm và ba

              – 5 6/7 = năm phần bảy và một phần sáu

              – 6 1/4 = sáu và một phần tư

              – 3 4/5 = ba và bốn phần năm

              – 712/7 = bảy mười hai cộng bảy

              – 81/4 = tám và một phần tư

              Xem thêm:

              • Đừng tự huyễn hoặc bản thân bằng cách đọc điểm tiếng Anh, không phải ai cũng biết
              • Cách đọc 33 đặc điểm trong tiếng Anh
              • 4. Cách đọc điểm tiếng Anh đặc biệt

                Ngoài Điểm đọc tiếng Anh ở trên, có một số trường hợp ngoại lệ, được viết tắt như sau:

                – 1/2 = một nửa hoặc một (a) nửa. Trong trường hợp này, một nửa thay thế cái thứ hai

                – 1/4 = quarter hoặc quarter (nhưng vẫn được sử dụng như quarter trong toán học). Trong trường hợp này, một phần tư thay thế một phần tư

                – 3/4 = ba phần tư. Trong trường hợp này, một phần tư thay thế một phần tư

                – 1/100 = một phần trăm/phần trăm.

                – 1% = một phần trăm hoặc một phần trăm

                – 1/1000 = phần nghìn – phần nghìn – phần nghìn

                Hai. Ứng dụng đọc phân số tiếng Anh

                Bài tập 1: Viết các phân số sau bằng tiếng Anh

                1.1/3

                2. 7/4

                3. 2/3

                4.16/1

                5.30/652

                6.8/704

                7.1/8

                8,3/10 hoặc 0,3

                9,4/10 hoặc 0,4

                10. 15/16

                12. 1/10 000

                13. 5/3

                Trả lời:

                1.1/3: một phần ba

                2. 4/7: bốn trên bảy

                3. 2/3: hai phần ba

                4.1/16: một phần mười sáu

                5.30/652 : ba sáu năm hai

                6.8/704 : Tám so với Bảy Không Bốn

                7.1/8: một phần tám

                8.3/10: hoặc 0,3: ba phần mười

                9.4/10: hoặc 0,4: bốn trên mười

                10. 15/16: Mười lăm trên mười sáu

                11. 1/10 000: một phần mười

                12. 3/5: ba trên năm

                Bài tập 2: Viết phân số tương ứng

                1. Bảy trên năm, bốn, tám, năm

                2. Bảy phần tám và một phần năm

                3. chín mươi mốt chia hai mươi

                4. Một phần tư hoặc một phần tư

                5. Ba phần tư hoặc ba phần tư

                6. Hai trên mười

                7.3 phần trăm

                8.Một phần mười

                Trả lời:

                1.7/5485

                2. 75/8

                3. 20/9

                4.1/4

                5.3/4

                6.1/10

                7.3/100

                8.2/10

                Bài viết trên giúp bạn hiểu cách đọc điểm tiếng Anh. Hy vọng những quy tắc này sẽ giúp bạn chinh phục thuyết trình tiếng Anh hay toán học một cách dễ dàng. Đừng quên tham khảo thêm các quy định liên quan khác được langmaster cập nhật hàng ngày trên website: https://langmaster.edu.vn/.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.