Hướng dẫn bài 20: Tỉ khối của chất khí, SGK Hóa học 8. Nội dung Bài 1 Tiết 2 3 Trang 69 SGK Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học… có trong sách giáo khoa giúp học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8.
Lý thuyết
1. Làm thế nào để biết khí a nặng hay khí b nhẹ?
\({d_{a/b}} = \frac{{{m_a}}}{{{m_b}}} \rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m_a} = {m_b} \times {d_{a/b}}\ {m_b} = \frac{{{m_a}}}{{{d_{a/b}}}} \ end {mảng} \right.\)
da/b : Khối lượng riêng của khí a đối với khí b.
ma : Khối lượng mol khí a.
mb : Khối lượng mol khí b.
Lưu ý:
da/b> 1 Khí a nặng hơn khí b.
da/b = 1 Khí a nặng bằng khí b.
da/b < 1 Khí a nhẹ hơn khí b.
2. Làm thế nào để biết một chất khí nặng hơn hay nhẹ hơn không khí?
\({d_{a/kk}} = \frac{{{m_a}}}{{29}}\)
da/kk : Khối lượng riêng của khí a đối với không khí.
ma : Khối lượng mol khí a.
mkk: Khối lượng mol của không khí.
Trong sinh học, chúng ta biết rằng không khí là hỗn hợp của nhiều loại khí khác nhau, trong đó có 2 loại khí chính là n2 chiếm khoảng 80% và o2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “mol không khí” là khối lượng của 0,8 mol nitơ + khối lượng của 0,2 mol oxy. Vậy mkk = (0,8 x 28g) + (0,2 x 32g) 29 gam
Ví dụ, khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
\({d_{c{o_2}/kk}} = \frac{{{m_{c{o_2}}}}}{{29}} = \frac{{12 + 16 \ 2}}{{29}} \khoảng 1,52\)
Sau đây là hướng dẫn giải bài tập Bài 69 SGK Hóa học, các em đọc kĩ câu hỏi trước khi giải nhé!
Bài tập
giaibaisgk.com giới thiệu đến các bạn đầy đủ phương pháp trả lời, giải bài tập hóa học 8 có lời giải và đáp án chi tiết SGK hóa học 8 trang 69 bài 1, 2, 3 cho các bạn tham khảo. Chi tiết lời giải, đáp án từng bài tập các em tham khảo dưới đây:
1. Trả lời 1 SGK Hóa học 8 trang 69
Có các khí sau: n2, o2, cl2, co, so2.
Vui lòng nêu rõ:
a) Những khí nào nặng hơn hoặc nhẹ hơn hiđro và nặng hơn hoặc nhẹ hơn bao nhiêu lần.
b) Khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
Giải pháp thay thế:
a) Trong số các chất khí, hiđro nhẹ nhất. Khối lượng riêng của khí so với hydro:
♦ \(d_{n_{2}/h_{2}}\) = \(\dfrac{m_{n_{2}}}{m_{h_{2}}}\) = \(\dfrac{28}{2}\) = 14
⇒ Vậy khí n2 nặng hơn khí h2 14 lần.
♦ \(d_{o_{2}/h_{2}}\) = \(\dfrac{m_{o_{2}}}{m_{h_{2}}}\) = \(\dfrac{32}{2}\) = 16
⇒ Vậy khí o2 nặng gấp 16 lần khí h2.
♦ \(d_{cl_{2}/h_{2}}\) = \(\dfrac{m_{cl_{2}}}{m_{h_{2}}}\) = \(\dfrac{71}{2}\) = 35,5
⇒ Vậy khí cl2 nặng hơn khí h2 35,5 lần.
♦ \(d_{co/h_{2}}\) = \(\dfrac{m_{co}}{m_{h_{2}}}\) = \(\ dfrac{28}{2}\) = 14
⇒ Vậy khí thu gọn nặng hơn hiđro 14 lần.
♦ \(d_{so_{2}/h_{2}}\) = \(\dfrac{m_{so_{2}}}{m_{h_{2}}}\) = \(\dfrac{64}{2}\) = 32
⇒ Vậy khí so2 nặng gấp 32 lần khí h2.
b) Khối lượng riêng của chất khí so với không khí:
♦ \(d_{n_{2}/kk}\) = \(\dfrac{m_{n_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\ dfrac{28}{29}\) 0,966
⇒ Vậy khí n2 nhẹ hơn không khí 0,966 lần.
♦ \(d_{o_{2}/kk}\) = \(\dfrac{m_{o_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\ dfrac{32}{29}\) 1.103
⇒ Vậy oxi nặng hơn không khí 1,103 lần.
♦ \(d_{cl_{2}/kk}\) = \(\dfrac{m_{cl_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\ dfrac{71}{29}\) 2.448
⇒ Vậy khí cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
♦ \(d_{co/kk}\) = \(\dfrac{m_{co}}{m_{kk}}\) = \(\dfrac{28}{29 }\) 0,966
⇒ Vậy khí nhẹ hơn không khí 0,966 lần.
♦ \(d_{so_{2}/kk}\) = \(\dfrac{m_{so_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\ dfrac{64}{29}\) 2.207
⇒ Vậy khí so2 nặng hơn không khí 2,207 lần.
2. Trả lời 2 SGK Hóa học 8 trang 69
Tìm khối lượng mol của các khí này:
a) Mật độ oxy: 1,375; 0,0625
b) Mật độ không khí là: 2,207; 1,172
Giải pháp thay thế:
a)Khối lượng mol của một chất khí so với khối lượng riêng của oxi là:
♦ \(d_{x/o_{2}}\) = \(\dfrac{m_{x}}{m_{o_{2}}}\) = \(\ dfrac{m_{x}}{32}\) = 1,375
⇒ mx = 1,375. 32 = 44 g/mol
♦ \(d_{y/o_{2}}\) = \(\dfrac{m_{y}}{m_{o_{2}}}\) = \(\ dfrac{m_{y}}{32}\) = 0,0625
⇒ của tôi = 0,0625. 32 = 2 g/mol
b)Khối lượng mol của một chất khí so với khối lượng riêng của không khí là:
♦ dx/kk = \(\dfrac{m_{x}}{m_{kk}}\) = \(\dfrac{m_{x}}{29}\) = 2,207
⇒ mx = 29 . 2,207 = 64 g/mol
♦ dy/kk = \(\dfrac{m_{y}}{m_{kk}}\) = \(\dfrac{m_{y}}{29}\) = 1,172
⇒ của tôi = 29. 1,172 = 34 g/mol
3. Trả lời câu 3 SGK Hóa học 8 trang 69
Trong bình có thể thu được những khí nào (từ thí nghiệm trong phòng thí nghiệm): hiđro; clo; khí cacbonic, khí metan ch4 bằng cách:
a) Bình đứng?
b) Lật ngược cái lọ?
Giải thích.
Giải pháp thay thế:
Ta có khối lượng riêng của chất khí so với không khí:
\(d_{h_{2}/kk}\) = \(\frac{m_{h_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\frac {2}{29}\) = 0,07;
\(d_{cl_{2}/kk}\) = \(\frac{m_{cl_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\frac {71}{29}\) = 2,45;
\(d_{co_{2}/kk}\) = \(\frac{m_{co_{2}}}{m_{kk}}\) = \(\frac {44}{29}\) = 1,52;
\(d_{ch_{4}/kk}\) = \(\frac{m_{ch_{4}}}{m_{kk}}\) = \(\frac {16}{29}\) = 0,55.
a) Khi đứng thẳng ta tiếp xúc với các khí nặng hơn không khí (tỷ trọng lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbonic (nặng hơn 1,52 lần).
b) Khi đổi chiều ta được các chất nhẹ hơn không khí (khối lượng riêng nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).
Câu trước:
- Hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 67 SGK Hóa học 8
- Hướng dẫn giải 1 2 3 4 5 Trang 71 SGK Hóa học 8
- Giải các bài toán hóa học lớp 8 khác
- Học tốt môn toán lớp 8
- Học tốt vật lý lớp 8
- Học tốt môn sinh học lớp 8
- Học tốt ngữ văn lớp 8
- Điểm tốt môn lịch sử lớp 8
- Học tốt môn địa lý lớp 8
- Học tốt tiếng Anh lớp 8
- Học tốt môn tiếng Anh lớp 8 thí điểm
- Học Khoa học Máy tính Lớp 8
- Học chăm chỉ môn gdcd lớp 8
Câu tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 8 trang 69 bài 1 2 3 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn ôn thi môn hóa lớp 8 thật tốt!
“Môn thể thao nào đã khó giabaisgk.com”