Hàm

enhanced if là hàm có thể kiểm tra nhiều điều kiện và trả về kết quả tương ứng. Thực hiện kiểm tra hàm if thông thường dựa trên nhiều điều kiện bằng cách kết hợp nhiều hàm if lồng nhau hoặc bằng cách kết hợp hàm if với và hoặc hàm.

Trong bài viết này, học excel cơ bản sẽ giúp bạn hiểu cú pháp và cách sử dụng hàm if với các hàm khác như and, or,… để kiểm tra nhiều điều kiện.

1. Hàm if nâng cao trong excel

Hàm

if là một hàm logic giúp người dùng kiểm tra một điều kiện và trả về một giá trị do bạn chỉ định nếu điều kiện đó là đúng và một giá trị khác nếu điều kiện đó là sai.

Hàm ifHàm đa điều kiện giúp chúng ta tính toán, kiểm tra, so sánh nhiều điều kiện khác nhau và trả về kết quả tương ứng.

2. Cú pháp hàm if trong excel

Nếu(logic_test, [value_if_true], [value_if_false])

Ở đâu:

  • logic_test (bắt buộc): Là một giá trị hoặc biểu thức logic trả về true hoặc false. yêu cầu. Đối với tham số này, bạn có thể chỉ định xem đó là ký tự, ngày tháng, số hay bất kỳ biểu thức so sánh nào.
  • value_if_true (tùy chọn): là giá trị mà hàm sẽ trả về khi biểu thức logic cho giá trị true hoặc nếu điều kiện được đáp ứng.
  • value_if_false (tùy chọn): là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu biểu thức logic cho giá trị đó là false hoặc nếu điều kiện không được đáp ứng.
  • Trong một số trường hợp, câu hỏi chứa nhiều điều kiện, bạn cần sử dụng hàm and, hoặc để kết hợp nhiều điều kiện.

    • Có nhiều điều kiện trong câu hỏi, và hàm and cần được sử dụng trong biểu thức điều kiện nếu các điều kiện xuất hiện đồng thời. Cú pháp hàm là: and(logic1, logic2,…)
    • Có rất nhiều điều kiện trong câu hỏi, và giá trị trả về chỉ cần đáp ứng một trong các điều kiện, bạn sử dụng hàm hoặc trong biểu thức điều kiện. Cú pháp hàm or: or(logic1, logic2,..). trong đó logic là biểu thức điều kiện.
    • 3. Hướng dẫn nâng cao về chức năng If

      3.1. Dùng hàm if chỉ xét 1 điều kiện.

      Ví dụ: Căn cứ kết quả 3 môn thi xét tuyển vào lớp 10. Nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì thí sinh đạt, ngược lại thí sinh thất bại..

      Bump 1: Chức năng if được tăng cường.

      Vì vậy, trong trường hợp này, chúng tôi sẽ sử dụng hàm if với điều kiện cơ bản nhất, điều kiện này sai nếu không đúng. Ở đây chúng ta gán điều kiện cho hàm if, nếu tổng điểm lớn hơn hoặc bằng 24 thì sẽ là “đỗ”, còn nếu tổng điểm nhỏ hơn 24 thì sẽ là ” thất bại”.

      Để chấm điểm cho học sinh đầu tiên, hãy nhập công thức vào ô i4: =if(h4>=24,“Pass” strong>,“trình chiếu”)

      Vị trí:

      • h4>=24: Có phải là biểu thức để so sánh xem tổng điểm có lớn hơn hoặc bằng 24 hay không?
      • “Pass”: Giá trị trả về của hàm if khi biểu thức so sánh trả về true.
      • “slip”: Giá trị trả về của hàm if khi biểu thức so sánh trả về false.
      • Sau khi nhập công thức cho ô i4, chúng ta kéo xuống và sao chép các công thức còn lại của học sinh. Khi hoàn tất ta sẽ có kết quả như sau:

        Bump 2: Chức năng if được tăng cường.

        3.2. Hàm if nâng cao kết hợp và.

        Thông thường trong yêu cầu thực tế cần đáp ứng đồng thời nhiều điều kiện. Đó là lý do tại sao bạn cần kết hợp các hàm với để đảm bảo rằng tất cả các yếu tố điều kiện đều được đảm bảo.

        Cú pháp của and: and(logic1, logic2,…)

        Trong đó logic1 và logic2 là 2 mệnh đề logic.

        Hàm trả về và:

        • true: Khi tất cả các câu lệnh logic đều đúng.
        • false: Khi bất kỳ mệnh đề logic nào trong hàm là sai.
        • Chúng ta thường đặt hàm and trong biểu thức logic của hàm if để xét điều kiện của hàm if.

          Ví dụ:Xét kết quả xét tuyển chung vào lớp 10 xét theo kết quả 3 môn, điều kiện xét tuyển là nếu đậu thì tổng điểm 3 môn lớn hơn lớn hơn hoặc bằng 18 điểm và không nhận bài môn nào bị điểm 0.

          Bump 3: Chức năng if được tăng cường.

          Vì vậy, trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng hàm if với hàm and nếu tổng điểm >=18 và không có môn nào bị điểm 0.

          Để chấm điểm cho học sinh thứ nhất, tại ô i4 ta nhập công thức: =if(and(h4>=18,e40,f40,g40),“Đạt”,“Không đạt”)

          Vị trí:

          • and(h4>=18,e4<>0,f4<>0,g4<>0): là biểu thức so sánh, phần tử là:
            • h4>=18: Tổng số điểm có lớn hơn 18 không?
            • e4<>0: Kiểm tra xem điểm toán có khác 0 không?
            • f4<>0: Kiểm tra xem điểm văn bản có khác 0 không?
            • g4<>0: Kiểm tra xem điểm của bạn có khác 0 không?
            • “Pass”: Trả về giá trị trả về của hàm nếu biểu thức so sánh là true.
            • “slip”: Giá trị trả về của hàm if khi biểu thức so sánh trả về false.
            • Sau khi nhập công thức cho ô i4, chúng ta kéo xuống và sao chép các công thức còn lại của học sinh. Khi hoàn tất ta sẽ có kết quả như sau:

              Bump 4: Chức năng if được tăng cường.

              Lưu ý: Hàm and chỉ trả về true nếu tất cả các biểu thức logic bên trong đều thỏa mãn.

              3.3. Hàm if nâng cao kết hợp với hoặc.

              Cú pháp của hàm or trong excel: or(logic1, logic2, …)

              Trong đó logic1 và logic2 là 2 mệnh đề logic.

              Kết quả trả về của hàm or:.

              • true: khi bất kỳ mệnh đề logic nào trong hàm or là true.
              • false: khi tất cả các mệnh đề trong hàm or là sai.
              • Bạn có thể kết hợp các hàm if và hoặc như hàm và ở trên.

                Ví dụ: Có danh sách học sinh có họ và tên, lớp thi 1 và lớp thi 2. Điều kiện để điền vào cột kết quả là: nếu điểm lần 1 >= 20 hoặc lần 2 >= 30 thì cho kết quả “Đạt”, ngược lại nếu điểm lần 1 < 20 và lần 2 < 30 thì kết quả cho "Thất bại".

                Bump 5: Chức năng if được tăng cường.

                Vì vậy, trong trường hợp này chúng ta sẽ sử dụng hàm if với hàm hoặc, với điều kiện điểm thi lần 1 >= 20 hoặc điểm lần 2 >= 30 thì kết quả là “Đạt”, ngược lại nếu điểm lần 2 <20 và điểm kiểm tra thứ 2 <30 thì kết quả cuối cùng là “không đạt”

                Để chấm điểm cho học sinh đầu tiên, hãy nhập công thức vào ô e4: =if(or(c4>=20,d4>=30),“Pass” , “trình chiếu”)

                Vị trí:

                • or(c4>=20,d4>=30): là biểu thức so sánh, các phần tử là:
                  • c4>=20: điểm thi lần 1 với >=20 hoặc không có gì?
                  • d4>=30: Kiểm tra xem điểm bài thi thứ hai có >=30 hay không?
                  • “Pass”: Trả về giá trị trả về của hàm nếu biểu thức so sánh là true.
                  • “slip”: Giá trị trả về của hàm if khi biểu thức so sánh trả về false.
                  • Sau khi nhập công thức cho ô e4, chúng ta kéo xuống và copy công thức của các học sinh còn lại. Khi hoàn tất ta sẽ có kết quả như sau:

                    Hình 6: Chức năng if được nâng cao.

                    3.4. Hàm if nâng cao kết hợp và và hoặc.

                    Nếu bạn phải đánh giá dữ liệu theo nhiều điều kiện, chúng ta sẽ phải sử dụng cả hai hàm and và hoặc.

                    Trong ví dụ trên, chúng ta đã học cách sử dụng hàm if với hàm và và hàm if với hàm hoặc. Như vậy ở phần này ta chỉ cần kết hợp 2 hàm này để thiết lập điều kiện của biểu thức một cách logic, khoa học và phù hợp với thực tế bài toán yêu cầu.

                    Ví dụ: Danh sách học sinh có họ và tên, điểm của bài kiểm tra đầu tiên và điểm của bài kiểm tra thứ hai. Điều kiện để điền vào cột kết quả là: Nếu điểm bài thi thứ nhất >= 20 và điểm bài thi thứ hai >= 25 hoặc điểm bài thi thứ nhất >= 15 và điểm bài thi thứ hai >= 25 thì cho kết quả “Đạt”, ngược lại kết quả là “thất bại”.

                    Phần 7: Nâng cao hàm if.

                    Với các điều kiện trên ta có thể phân tích thành 2 điều kiện nhỏ:

                    • Điều kiện 1: Điểm 1>;= 20 và Điểm 2 >= 25
                    • Điều kiện 2: Điểm thứ nhất >= 15 và điểm thứ 2 >= 20
                    • Chúng tôi sử dụng hàm và để viết điều kiện 1 và điều kiện 2, cuối cùng sử dụng hàm hoặc trong hàm if để kết hợp hai điều kiện trên làm điều kiện kiểm tra logic và cung cấp các tham số true ( đúng) và sai (sai). Vì vậy, bạn sẽ nhận được công thức if sau với nhiều điều kiện và/hoặc:

                      Để chấm điểm cho học sinh đầu tiên, tại ô e4 ta nhập công thức: =if(or(and(c4>=20,d4>=25),and(c4>=15,d4 >) ;= 20)),“Đạt”,“Không đạt”)

                      Vị trí:

                      • or(and(c4>=20,d4>=25),and(c4>=15,d4>=20)): là biểu thức so sánh với các phần tử. :
                        • and(c4>=20,d4>=25): tương ứng với điều kiện 1.
                        • and(c4>=15,d4>=20): tương ứng với điều kiện 2.
                        • “Pass”: Trả về giá trị trả về của hàm nếu biểu thức so sánh là true.
                        • “slip”: Giá trị trả về của hàm if khi biểu thức so sánh trả về false.
                        • Sau khi nhập công thức cho ô e4, chúng ta kéo xuống và copy công thức của các học sinh còn lại. Khi hoàn tất ta sẽ có kết quả như sau:

                          Hình 8: Chức năng if được nâng cao.

                          3.5. Các hàm if lồng nhau.

                          Dưới đây là một ví dụ điển hình về hàm if có nhiều điều kiện. Giả sử bạn có một danh sách sinh viên ở cột b với điểm số tương ứng ở cột c và bạn muốn sắp xếp chúng theo:

                          • Tốt: 8+
                          • Khá: 6,5 đến 8
                          • Trung bình: 5 đến 6,5
                          • Yếu: Dưới 5
                          • Hình 9: Chức năng if được nâng cao.

                            Hãy viết một hàm if lồng nhau dựa trên điều kiện trên. Hãy tận dụng cơ hội này để thực hành viết công thức một cách đơn giản nhất có thể, bắt đầu bằng những thuật ngữ quan trọng nhất. Công thức hàm if lồng nhau của chúng ta trong ô d4 sẽ như sau:

                            =if(c4<5,”yếu”,if(c4<6.5,”trung bình”,if(c4<8,”trung bình”,”tốt”)))

                            Các hàm if lồng nhau có thể gây nhầm lẫn cho nhiều người. Nhưng sẽ dễ dàng hơn nếu bạn nhìn vào công thức hàm if lồng nhau ở trên như sau:

                            =if(c4<5,"yếu",

                            = if(c4<6.5,"trung bình",

                            = if(c4<8,”đẹp”,”tốt”)))

                            <3

                            if(kiểm tra nếu c4 “yếu”, nếu sai xem xét

                            if(kiểm tra nếu c4 “trung bình”, nếu sai xem xét

                            if(kiểm tra nếu c4 “công bằng”, nếu sai =>”yếu”)))

                            Sau khi nhập công thức cho ô d4, chúng ta kéo xuống copy phần công thức còn lại của học sinh. Khi hoàn tất ta sẽ có kết quả như sau:

                            bulk 10: Tăng cường chức năng if.

                            Như có thể thấy từ ví dụ trên, điều kiện quan trọng nhất sẽ được viết đầu tiên. Vì excel sẽ kiểm tra các điều kiện theo thứ tự xuất hiện trong công thức, chỉ cần thỏa mãn một điều kiện thì các điều kiện sau sẽ không được tính.

                            4.Lưu ý khi sử dụng hàm if nâng cao trong excel

                            Như bạn vừa thấy, việc sử dụng hàm if với nhiều điều kiện trong excel không yêu cầu các phương pháp hoặc công thức nâng cao. Để cải thiện các công thức if lồng nhau và tránh những lỗi phổ biến, hãy luôn ghi nhớ những điều cơ bản sau:

                            • Trong excel 2016-2007 có thể kết hợp 64 điều kiện. Trong các phiên bản excel 2003 trở về trước, bạn có thể sử dụng tối đa 7 điều kiện.
                            • Thứ tự các điều kiện trong các công thức if lồng nhau luôn được xem xét – nếu điều kiện đầu tiên là đúng thì các điều kiện sau sẽ không được kiểm tra.
                            • Nếu công thức của bạn có nhiều hơn 5 hàm if thì công thức sau có thể tối ưu hơn.
                            • Hàm if không phân biệt chữ hoa chữ thường. Giống như hầu hết các hàm, if không phân biệt chữ hoa chữ thường theo mặc định. Điều này có nghĩa là các biểu thức logic chứa các ký tự không phân biệt chữ hoa chữ thường trong công thức if. Ví dụ, khi so sánh một ô với “hà nội” thì hàm if sẽ hiểu là hà nội, hà nội, hà nội, … là như nhau.
                            • Tóm tắt.

                              Như vậy hocexcelcoban.com đã chia sẻ với các bạn cách sử dụng hàm if nâng cao kết hợp với hàm and và hàm or trong excel qua bài viết này. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể để lại bình luận bên dưới bài viết này để chúng tôi giải quyết mọi vấn đề của bạn trong thời gian sớm nhất. chúc bạn thành công.

                              Video hướng dẫn.

                              Tư vấn học tập mở rộng.

                              Trọn bộ khóa học excel cơ bản miễn phí: tìm hiểu kiến ​​thức cơ bản về excel

                              Bài viết liên quan:

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.