Xem toàn bộ tài liệu lớp 11: tại đây

Xem thêm sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Hóa Học Lớp 11
  • Giải sách bài tập Hóa học lớp 11
  • Sách giáo viên Hóa học lớp 11
  • Sách giáo khoa Hóa học nâng cao lớp 11
  • Sách giáo viên Hóa học nâng cao lớp 11
  • Giải Hóa học nâng cao lớp 11
  • Sách bài tập Hóa học lớp 11
  • Sách bài tập Hóa học nâng cao lớp 11
  • Giải bài tập Hóa học 11-22: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ giúp học sinh giải bài tập, hệ thống kiến ​​thức, hình thành thói quen học tập, khoa học, làm bài cơ bản, phát triển năng lực nhận thức và hành động:

    Bài 1 (Bài 11 trang 101): Nêu những vấn đề cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học.

    Giải pháp:

    – Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự xác định. Thứ tự mà các liên kết này được liên kết được gọi là cấu trúc hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết, tức là sự thay đổi cấu trúc hóa học, sẽ tạo ra một hợp chất khác.

    – Trong hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (chuỗi tuần hoàn, chuỗi không tuần hoàn, chuỗi phân nhánh, chuỗi thẳng).

    – Tính chất của vật chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (tính chất, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết giữa các nguyên tử).

    bài 2 (sgk 11 trang 101): So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Ví dụ?

    Giải pháp:

    Giống nhau: cho biết hàm lượng từng nguyên tố trong phân tử.

    Khác:

    – Giống như:

    Cho biết hàm lượng từng nguyên tố trong phân tử

    – Khác nhau:

    Bản chất của hợp chất hữu cơ là không rõ.

    – Ví dụ:

    ctpt c3h6 Chúng tôi không biết hợp chất này là gì. Chỉ những hợp chất có 3 nguyên tử c và 6 nguyên tử h được biết đến

    – Cho biết hàm lượng từng nguyên tố trong phân tử.

    – Cho biết thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử và từ đó biết được tính chất của hợp chất hữu cơ.

    -ctpt c3h6

    – nếu ctpt ch2=ch-ch3

    Là một anken có phản ứng cộng đặc trưng

    – Nếu CTCT là Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 Bai 2 Trang 101 Sgk Hoa 11 1 ⇒ là xicloankan

    Bài 3 (tr. 101 sgk 11): Thế nào là liên kết đơn, đôi, ba?

    Giải pháp:

    Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết) được tạo bởi một cặp electron dùng chung

    Ví dụ: h:h

    ctct h-h

    Liên kết đôi: Được hình thành bởi 2 cặp electron dùng chung. Có liên kết σ bền và liên kết π dẻo, dễ bị phá vỡ khi tham gia các phản ứng hóa học.

    Ví dụ h2c::ch2

    ctct h2c=ch2

    Liên kết ba: Bao gồm ba cặp chia sẻ. Có 1 liên kết σ bền và 2 liên kết π dẻo, dễ bị phá vỡ khi tham gia các phản ứng hóa học.

    Ví dụ

    ctct: hc≡ch

    Bài 4 (trang 101 sgk Hóa 11): Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có một liên kết đơn?

    A. ch4;b.c2h4

    c6h6 ;d.ch3cooh

    Giải pháp:

    – Trả lời a

    – Trong phân tử chỉ có ch4 là liên kết đơn. Đối với các chất còn lại, phân tử có cả liên kết đơn và liên kết đôi.

    Bài 5 (trang 101 sgk 11): Những chất nào sau đây là đồng đẳng, đồng phân của nhau?

    Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 Bai 5 Trang 101 Sgk Hoa 11

    Giải pháp:

    – Đồng dạng của nhau là:

    +a;d;e (là anken)

    +a; d;g

    + b;d;e

    + b; d; g

    + c;h và h;i (là ankan)

    -Đồng phân của nhau là:

    +a; b vì cả hai đều có ctpt c4h8

    + e; g vì cả hai đều có ctpt c5h10

    + c;i vì cả hai đều có ctpt c5h12

    Bài 6 (trang 102 sgk Hóa 11): Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử lần lượt là: c2h6o, c3h6o, c4h10.

    Giải pháp:

    Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 Bai 6 Trang 102 Sgk Hoa 11

    Bài 7 (trang 102 sgk Hóa 11): Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu thị cùng một chất?

    Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 Bai 7 Trang 102 Sgk Hoa 11

    Giải pháp:

    (i); (iii) và (iv) là cùng một chất. Cả hai đều có công thức ch3ch2oh. (ii) và (v) là cùng một chất, đều có công thức phân tử ch2cl2

    Bài 8 (trang 102 sgk Hóa 11): Khi cho hỗn hợp gồm 5,30 gam etanol c2h5oh và propan-1-ol ch3ch2ch2oh phản ứng với natri (dư) sinh ra 1,12 lít khí (dktc) .

    A. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

    Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

    Giải pháp:

    Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 Bai 8 Trang 102 Sgk Hoa 11 3

    a) 2c2h5oh + 2na → 2c2h5ona + h2↑ (1)

    2ch3-ch2-СН2-ОН + 2na → 2ch3-ch2-СН2-ona + h2↑ (2)

    b) Số mol etanol x trong propan-1-ol y (mol)

    Theo (1) và (2) ta có hệ phương trình:

    Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 Bai 8 Trang 102 Sgk Hoa 11 34

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.