Tiếng Việt là một ngôn ngữ biệt lập. Trong môn ngữ văn lớp 11, các em sẽ được làm quen với đặc điểm loại hình của tiếng Việt.

download.vn xin cung cấp tài liệu Soạn 11: Đặc điểm ngôn ngữ tiếng Việt mời các bạn học sinh tham khảo.

Các tính năng sắp chữ của chữ viết tiếng Việt

Tôi. Loại ngôn ngữ

Có hai loại chính:

– kiểu cách ly ngôn ngữ

– Loại ngôn ngữ kết hợp

Hai. Tính năng in ấn của tiếng Việt

– Tiếng Việt là đơn vị cơ bản của ngữ pháp.

– Về mặt âm vị học, ngôn ngữ là âm tiết, nhưng ngôn ngữ được sử dụng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.

– Từ chưa sửa đổi được hình thành khi nghĩa ngữ pháp được yêu cầu.

– Các cách diễn đạt ý nghĩa ngữ pháp chủ yếu là đặt từ trước, sau và sử dụng tính từ.

Ba. Bài tập

câu 1. Phân tích dữ liệu sau bằng từ ngữ (chú ý những từ in đậm) chứng tỏ tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập.

A.

– nụ tầm xuân 1: Bổ ngữ cho động từ “to pick”.

– Tầm xuân 2: là chủ đề của sự kiện “Bloom”.

b.

– Bến 1: Phụ từ dành riêng cho đối tượng sửa đổi từ “nhớ”.

– Bến 2: là chủ ngữ của động từ “wait”

c.

– Con 1: Trạng ngữ, bổ ngữ cho từ “yêu”.

– Con 2: là chủ ngữ của động từ “to”

d.

– Cũ 1: Trợ ngữ, bổ ngữ cho tính từ “kính”.

– Cũ 2: Chủ ngữ của động từ “to”.

câu 2. Tìm một câu tiếng Anh (hoặc tiếng Pháp, tiếng Nga, v.v.) ) là ngôn ngữ toàn diện, tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập.

* Tìm và dịch:

– Tiếng Anh: Tôi chơi bóng đá với anh trai tôi.

– tiếng anh: Tôi chơi bóng đá với anh trai tôi.

* Phân tích:

– Trong câu tiếng Anh: i (chủ ngữ), my (bổ ngữ).

=>Các tính năng ngữ pháp, ngữ âm và cách viết khác nhau. Tiếng Anh có những biến đổi hình thái khi thể hiện những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau, và nó là một ngôn ngữ toàn diện.

– Trong câu tiếng Việt: i 1 (chủ ngữ), i 2 (bổ ngữ).

=>Ngữ pháp hoạt động khác nhau, nhưng nói và viết thì giống nhau. Tiếng Việt không biến đổi hình thái khi diễn đạt các ý nghĩa ngữ pháp khác nhau trong ngữ cảnh của một ngôn ngữ biệt lập.

<3

Từ khuyết danh và ý nghĩa của chúng:

– Có: Chỉ hoạt động xảy ra trong quá khứ (đã hoàn thành), trước một thời điểm xác định.

-the: số nhiều (xiềng xích là lực lượng bị áp bức).

– Đến: Chỉ để tham khảo.

– lại: chỉ hoạt động thường xuyên, nhằm hưởng ứng (đánh đổ đế quốc, đánh đổ giai cấp phong kiến).

– where: Chỉ mục đích (thành lập chế độ dân chủ cộng hòa).

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.