Khi nhìn thấy dấu ấn của Ace, bạn sẽ biết được những khiếm khuyết về thể chất của cô ấy, những căn bệnh có thể xảy ra và những tai họa có thể xảy ra trong cuộc đời cô ấy. Ngoài ra, hãy tìm hiểu thêm về thời gian chết

Trước khi phán đoán vai trò của các sao Thất xích, cần xét kỹ ba chòm sao chính là mệnh, thân và tài, vì các chòm sao này có xu hướng làm suy yếu hoặc giảm bớt tính tốt và xấu của các chòm sao xích.

Nếu tật ách giống Âm ác thì nên sinh nhiều bệnh tật, tai ương nhưng may mắn là có phúc khí, sức khỏe hay gặp nhiều may mắn, nhiều phúc lộc, cứu nạn hòa thuận nên không có gì đáng lo ngại, vì những ngôi sao này loại bỏ rất nhiều điều xui xẻo.

Khi một nhà số học nhìn thấy con át chủ bài, anh ta phải ngay lập tức tìm kiếm những ngôi sao không lành có ảnh hưởng gây ra bệnh tật hoặc tai họa hoặc những ngôi sao không lành đồng thời kết hợp với nhau. Mệnh cung phải xem xét công năng cứu, diệt của hai nhóm sao để bù trừ, tăng giảm.

Để mở rộng phạm vi suy luận, người nghiên cứu tướng số nên xác định kỹ tính chất của sao, biểu tượng của sao, bộ phận cơ thể, thức ăn, đồ uống, đồ dùng. Sau đó, chúng phải được kết hợp để suy ra các dạng bệnh tật và thảm họa cụ thể, vừa để tìm ra nguyên nhân của mối nguy hiểm, đồng thời liên hệ các bộ phận bị tổn thương trong cơ thể.

1. Ảnh hưởng của đấng cứu thế

1.1. ty tử vi một tay, ngo

Xây đồng cung, gần đồng cung, Thiên cung, Thiên cung sáng đẹp: cứu mọi bệnh tật, tai ương.

1.2. Hóa học

Hiệu quả giải cứu khá mạnh và giảm nguy hiểm. Trong một lần tai nạn, anh được cứu sống, khi bị bệnh, anh được bác sĩ tận tình cứu chữa.

1.3. Thần của trời và đất

Chữa lành bệnh tật và tai họa

1.4. Bác sĩ may mắn

Giống như hóa học, nhưng nếu thầy bói sống sót, bác sĩ gặp nhiều sát thủ đột nhập, anh ta mất đi ảnh hưởng cứu rỗi và đôi khi biến thành ngôi sao hoạt hình.

1.5. thịnh vượng

Ít bị ốm hơn.

1.6. thông ruột

Tuy ít bệnh tật, nhưng trong đường sinh có nhiều sao, chắc chắn sẽ lâu lành.

1.7. Thiếu dương, thiếu âm, thiên đức, phúc đức, thanh long

Cứu những bệnh nhẹ hoặc tai họa.

1.8. quyền

– Tất cả các vì tinh tú đến cứu giúp: bất ngờ chóng khỏi bệnh tật.

– Hoạt hình nhiều sao: rất nguy hiểm.

1.9. mô tả, có

– Nhiều sao cứu giúp: gặp nạn được người khác giúp đỡ.

– Hoạt hình nhiều sao: rất nguy hiểm.

1.10. tuần, xóa câu

Sống khỏe không lo bệnh tật.

2. Sức ảnh hưởng của các ngôi sao hoạt hình

2.1. Tính đầy đủ

-Sẹo ở chân tay hoặc lưng

– Tham lam: Mắt kém, thường ở tù.

<3

– Tham, không, cùng kiếp: chết thảm.

-Cận cung: Mắt kém, tai nạn hoặc thương tích.

-Kỵ trong khi đó, Thể chất: Chết đột ngột, do tai nạn hoặc do trúng độc.

2.2. Thiên Đông

– Đau bụng, hệ tiêu hóa không tốt.

– Từ đồng nghĩa: bệnh tâm thần

– Đồng Nhạc: khí huyết bệnh.

– Đối kháng: Đau dạ dày hoặc đau ruột.

– Kiêng kỵ, hình ảnh, thai nghén, mộc dục: đề phòng bệnh tật.

2.3. khiêu vũ

– Bệnh ngoài da, mụn nhọt tứ chi.

– Tướng Tông Công: Tôi có tật.

– Tham, xương, dây: nhiều nốt ruồi, bệnh liên quan đến tóc.

– Gần cùng cung: bệnh hệ tiêu hóa.

– Thanh Long ở cung: Có nốt ruồi đỏ.

-Thiểu niệu: thiểu niệu hoặc phù tứ chi.

– rieu, Vietnamese, nuisance: im lặng

2.4. chùa

– Căng thẳng mạch máu hay nhức đầu.

– Âm lịch: bệnh thông thường

– Lương, Châu, Cử bỏ: đau mắt, kém thị lực.

<3

– râm, râm, da, ung dung: Nếu không mù, què cũng bị đau mắt nặng và khản tiếng.

– Thanh long cùng tên: điềm gở sông nước.

– Hồ quang đồng: Vật kim loại sắc nhọn đâm vào mắt.

2.5. Thiên định

– Bệnh ngoài da hay thấp khớp.

– Cộng Sinh: Bệnh Máu

– Lương, vật: phần dưới ốm

– Tử vi: Mụn,

– Mạnh, Đà: Tay chân yếu ớt.

– Nặng, suy: phong, ho ra máu.

– Hình, không, thọ: Bệnh tật hay tai nạn bất ngờ rất đáng lo ngại.

– Lửa, Thần: Bệnh của ma.

– Chu, bị xóa câu: Cây đụng vào chi, đau.

2.6. Bạc Thái

– đau bụng

– Bóng tối: đau phổi

– mờ, mờ, da, ky: Người nghèo, thường mù hoặc khôn.

– Hồ quang đồng: Vật kim loại sắc nhọn đâm vào mắt.

2.7. tham lam

– một tay dần, thân: Chấn

– Dần dần sa sút khí thế, thân thể: Tai nạn xe cộ hoặc bị thú vật cắn, nếu không sẽ mắc các bệnh khó chữa do ăn uống quá độ.

<3

– Hổ ở cung Tuất: Bị thú rừng giết chết

– Đơn Thủ, Ngựa: Chơi mà bịnh.

– Tòa án kỵ binh: Sự cố sòng bạc.

– Lương, kỵ: Tag kiện tù.

– riêu đồng cung: tai nạn sông nước, hay bệnh hủi.

2.8. người khổng lồ

– Bệnh ở hạ vị, trên mặt thường có sẹo, lúc nhỏ có mụn.

– Nhật Cung: Hình dáng kỳ dị.

– kinh, hỏa đồng cung: Bệnh do rượu.

– Kỵ: Chết đuối.

2.9. Chung

– Dị tật ở đầu hoặc mặt.

– Mão một tay, Dậu: sắc mặt vàng vọt, bệnh về máu huyết hoặc bệnh ngoài da.

– Ngô Đồng Cung: Bị thiểu năng từ đầu.

– Nhất quán: Khiếm khuyết ngay từ đầu.

– Tuần, Án Trừ: Bị tai nạn, thương tích ở đầu hoặc mặt khá nặng.

2.10. Thiên Lương

– Lợn, bò, bò cụt một tay: say nắng, đừng lo.

– Kỵ: Cây cối hay đồ đạc va vào chân tay.

2.11. người thua cuộc

– Có vết sẹo trên mặt và sức khỏe yếu khi còn trẻ.

– vu đồng cung: Hệ tiêu hóa bị tổn thương, thường bị trĩ. Nếu không bạn sẽ bị thương.

– Không, chết tiệt, hình ảnh: tai nạn xe hơi với súng hoặc dao.

– Sát tinh: Tay chân khiếm khuyết, thường bị thương tích, thương tích.

– kỵ, đà: Bệnh ở trên mặt.

– Tuế, Mộc, Kỵ: Tôi bị ung thư, nhưng nếu nó không còn nữa, tôi phải mổ nó ra để giữ nó.

– Đà la, phá game, hình ảnh: khó thoát khỏi ngục tù.

2.12. Tiêu diệt quân đội

– Động vật máu nóng nên lúc nhỏ có nhiều lở loét, lở loét. lớn lên, hoặc bị tai nạn xe hơi. Nếu không, chắc chắn bạn sẽ phải ngồi tù.

– Múa Cung: Mắt kém.

– Liêm Cung: Tay chân khiếm khuyết.

– quỷ quyệt, hỏa đồng cung: Chết đuối.

– Kính, hình, kỵ: Điên, nếu không thì mắt có tật.

– Không, chung thân: bị giam cầm, đánh đập dã man.

– Howe, Carpenter, Trooper: Có bệnh ung thư, nếu không có bệnh phải phẫu thuật mới chữa

– Hình ảnh: bị đánh, bị thương. Nếu không, bị tai nạn xe hơi hoặc đi tù.

– hình, việt, lửa, thần: Điện giật hay bị sét đánh rất nguy hiểm. Nếu không, tai nạn bắn súng cũng sẽ xảy ra.

-Hình ảnh, cảm ơn, không, mệnh lệnh: Ám sát.

– Phong thấp, Hồng: Mắc bệnh mộng tinh.

2.13. Cái chết êm ái

– Tai có vấn đề, thường là bệnh trĩ, nếu không thì có bệnh ở chân<3

– Kỵ với heo, ty: mù quáng.

– Hỏa, linh, không, kiếp: Tự sát hoặc bị giết.

– Cung Trung Hổ: Bị bệnh dại cắn.

– Không, cuộc sống: Phát ban hoặc nổi mề đay rất đáng lo ngại.

– Hình ảnh: Bị đánh, bị thương, bị tai nạn xe cộ, máy móc.

<3

– Cùng năm: Bị truy tố, bỏ tù.

2.14. da

– Đốm trên đầu và mặt thường gặp ở tuổi trẻ hoặc khi bạn bị đau răng.

<3

– Tử vi: Tay chân tàn tật, thường xuyên bị tai nạn xe cộ.

– Điều kỵ và kỵ: Hay ốm đau hay bệnh tật thường xuyên, đáng lo nhất là đau mắt, đau ruột, đau gan hay đau dạ dày.

2.14. Lửa, Thần

– sáng đẹp: thân hình cường tráng

– Âm tà: cảm sốt.

– trong n, linh, kinh: chết đuối.

– Hình ảnh, Tiếng Việt: Tai nạn do súng đạn.

– Hình, việt, phi: bị sét đánh hoặc bị súng bắn.

<3

– Thợ mộc Đồng Công: đun nước hay nhóm lửa.

2.16. Không, mẹ kiếp

– Khí huyết không tốt nên có sẩn, chốc lở.

– Cơ: Mụn có mùi hôi.

– Đồng dư: Bỏ tù hoặc đâm chém.

– việt đồng cung: bị đánh cho bị thương.

– việt, tuổi: Tai nạn thương tích nặng rất đáng lo ngại.

2.17. Của cải, không, cuộc sống

Có tàn tật thì mới sống.

2.18. Hóa học

– hay đau bụng nhẹ, nam ít sinh do dương khí hư, nữ thường đẻ khó.

– Nhật, hư: phụ nữ mắc bệnh về máu, mất khả năng sinh sản.

– Đồng âm lợn, ty: đau mắt dữ dội, mắt bị tật, nếu không sẽ bị bỏ tù.

– Tang, diêu: tự sát.

– Howe, Woodworker: Mắc bệnh phải phẫu thuật hoặc dùng kim để chữa.

– Thấp khớp: Mụn ở môi.

2.19. phi mã

– Sức khỏe, thứ ba: Chết vì vết đâm.

– Hình kiên cố: Bị tai nạn xe cộ hoặc bị té ngã bị thương.

-Chu, ra tù: Xảy ra tai nạn xe cộ rất nguy hiểm, nếu không sẽ sinh ra tàn tật.

2.20. Tuổi già

– Nếu không làm như vậy có thể bị truy tố, bỏ tù hoặc hành quyết.

-Sát, Đà, Kỵ: Đâm,

2.21. Song Hào

Hệ tiêu hóa không khỏe do ăn uống khó chữa.

2.22. Đường Mạnh

– Bệnh khí huyết, có thể là thiếu máu hoặc giãn tĩnh mạch. Tim xấu, đẻ khó.

– Tử cung: Ngục tù không lối thoát

– Hổ, hung dữ, xấu: ho lao

– Tử: bị thương, bị thương.

2.23. Bạch Hổ

– Nữ khí huyết không tốt, hay nhức xương, đẻ khó.

– vua, da: thú cắn nguy hiểm

– rieu dong cung: chó điên cắn.

– Phù hợp với: bị buộc tội hoặc bị bắt

2.24. Thảm họa

Thiếu phổi, ho thường xuyên, thận hư.

2,25. thiên tài

Suy thận, răng xấu hoặc sâu răng.

2.26. Thiên Trấn

– Tôi bị bệnh hủi, thường xuyên phải châm kim hoặc chạm tay vào bát đĩa rất đau.

– kinh, đầu đồng cung: đâm chém, mổ xẻ.

– rieu, no, life: mắc bệnh hủi.

– Bow Uniform: Nói ngọng hoặc nói lắp.

– Kỵ, đồng cung: tai nạn hay tù tội.

2.27. Bảo trì dài hạn

– Nhật, sát: Nhức đầu.

– Kinh bế, bế kinh: đau bụng.

– Không, kiếp, mộc: đàn bà thường khó sinh khi bị lụt lội hoặc đau mắt.

2.38. đào, hồng

– Tâm yếu, bệnh tứ chi.

– Không, cuộc sống: bị bệnh phong.

– rieu, hi: mộng tinh, di tinh.

2.29. Nhà khách

Nga đau, đau.

2.30. Tiếng phổ thông, đồng chí

Sét đánh hoặc bị điện giật, hoặc bạn sẽ bị bỏ tù.

2.31. mang thai

– Không, Kiếp: Phụ nữ bị đau tử cung hoặc tử cung bị lệch.

– Hồng, đào, ly, kỵ, mộc: đàn ông ốm yếu, đàn bà ốm đau vì thiếu tuổi, hậu sản.

2.32. nghề mộc

Mắc chứng phong thấp, thận hư.

2.33. bệnh tật

Tôi bị sốt.

2.34. Phù nề

– Sức khỏe yếu.

– Hình ảnh, kiêng kị: Bệnh hủi, bệnh thường ác, đáng lo nhất là bệnh hủi (cùi).

– hao, sát: mắc bệnh khó chữa.

3,35. Điền Duệ

– Suy thận, hay đau răng, hệ tiêu hóa không tốt.

– Tang: té ngã, chấn thương.

– Hỏa, Linh: Bị tà ma ám.

3.36. Lục Hợp

– Khi xảy ra các vụ tai nạn sông nước, sản phụ thường phải chuyển dạ khó khăn, hoặc gặp nhiều nguy hiểm trước khi sinh nở.

– Không, thọ: Đột tử.

– Đồng cung mệnh (sát): do tai nạn xe cộ hoặc bị đâm chết.

2.37. hoa cái

– mộc đồng cung: di mộng tinh bị bệnh.

– rieu: Bệnh hủi.

2.38. chúa hạnh phúc

Bệnh hậu môn, hay đau bụng phải đi rửa.

2,39. Quần áo, tranh ảnh, tiếng Việt

Bị kẻ thù đâm.

2,40. Hoa quả

Tôi hay gặp vấn đề về hậu môn, hay phải đi đại tiện vì đau, khi ốm đau thường gặp tai nạn mà không tìm được ai giúp đỡ.

2.41. bảo trì

Bệnh tật thường dai dẳng, lâu khỏi.

2,42. thiên tài

– Mão một tay, Dậu: sắc mặt vàng vọt, bệnh về máu huyết hoặc bệnh ngoài da.

– Ngô Đồng Cung: Bị thiểu năng từ đầu.

– Nhất quán: Khiếm khuyết ngay từ đầu.

– Tuần, Án Trừ: Bị tai nạn, thương tích ở đầu hoặc mặt khá nặng.

(tan biển – chòm sao thứ nhất của van dang thai thu lang)

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.