Chữ Hán
an là từ được nhiều người lựa chọn trong phong tục chúc Tết, cầu mong một năm mới bình an, hạnh phúc. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học từ an (“安”/ān/) trong tiếng Trung.
A. Cấu trúc và ý nghĩa văn hóa của chữ “An”
Chữ “安” /ān/ có tổng cộng 6 nét, cấu trúc lên xuống, (mái) ở trên, 女女 (nữ, nữ, nữ) ở dưới. Đây là lời tham vấn, người Trung Quốc quan niệm, phụ nữ ở trong nhà là an toàn nhất.
Chữ An trong ngũ hành là đất, nghĩa gốc là bình an, hòa thuận, bình an. Nếu nó xuất hiện trong tên của một người, nó sẽ mang ý nghĩa bình yên, an nhàn, bình yên, hạnh phúc. Theo thống kê, 52% người lấy An làm chữ cái đầu tiên trong tên của họ và 48% người lấy An làm chữ cái thứ hai trong tên của họ, chẳng hạn như Zhang Hongan /zhāng hao ān/: truong hong an, Wang Anqi / wáng ān qí /: vuong an ky,… “An” trong thơ cổ đồng nghĩa với “thế nào”.
b.Từ ghép có chứa
– Please Ann /qǐng ān/: Thăm, hỏi. vd: Chúng con chào bà và chúc bà sống lâu/ wǒmen gěi nǎinai qǐng ān , zhù nǎinai fú shòu miánng /: Chúng cháu cầu bà và chúc bà sống lâu- Morning Good Morning/zǎo ān/: chào buổi sáng – /午安 wǔ ān/ : chào buổi chiều- chúc ngủ ngon/wǎn ān/: chúc ngủ ngon- yên bình/píng ān/: bình yên. Ví dụ: Chúc bạn lên đường bình an /zhù nǐ yí lù píng ān/: Chúc bạn lên đường bình an – stable /ān ding/: bình an, ổn định; bình tĩnh, yên tĩnh; xoa dịu; bình tĩnh – 安安/ān wěn/: bình tĩnh , êm đềm, yên tĩnh; yên tĩnh, chắc chắn – Anle/ān lè/ : yên bình, hạnh phúc, yên bình, thanh thản, thoải mái – peace of mind /ān xīn/ : yên tâm. Ví dụ: /hang nǐ yí gè rén qù wǒ bù ān xīn/ : Anh không cảm thấy an toàn khi để em một mình. -yên tĩnh /ān sung/ : hòa bình, an toàn, trật tự, ngăn nắp – nhàn nhã /ān xián/ : thoải mái, yên bình – comfort /ān wèi/ : an ủi, xoa dịu, xoa dịu. Ví dụ: Đừng an ủi tôi, tôi không sao /bú yong ān wèi wǒ , wǒ méi shì/: Đừng an ủi tôi, tôi không sao. – An Nhiên /ān chiên/: an tâm, yên lòng; an tâm; an lòng – appease /ān fǔ/ : xoa dịu; xoa dịu; xoa dịu; vỗ về; động viên; xoa dịu; bình tĩnh lại vd: Ra đường cẩn thận, chú ý an toàn /lù shang xiǎo xīn , zhù yì ān quan/ : Ra đường cẩn thận, chú ý an toàn. – 安安/ān wēi/ : an toàn giảm căng thẳng – place/ān zhì/: ổn định; cất đi; ;lắp đặt; lắp đặt; tập hợp – silence /ān jìng/ : yên lặng. Ví dụ: Tôi thích ở một nơi yên tĩnh nào đó /wǒ xǐ huān zái yī xiē ān jìng de ìfang dāi zhe/: Tôi thích ở một nơi yên tĩnh – sort /ān pái/: sắp đặt, sắp xếp. vd: Chúng tôi đã sắp xếp xong mọi việc /yí qiē wǒmen dōu ān pái hǎo le/: Chúng tôi đã sắp xếp xong mọi việc. – An Mian /ān mián/: giấc ngủ êm đềm, giấc ngủ bình yên – 公安 /gōng ān/: cảnh sát – an ninh /zhì ān/: trật tự an toàn – bồn chồn /bù ān/: không an toàn. ví dụ: Nếu tôi không thấy anh ấy trở về an toàn, tôi sẽ cảm thấy khó chịu. – 安神 /ān shén/: yên tĩnh – 安康 /ān kāng/: yên bình. Ví dụ:! /zhù nǐ quán jiā gǒu nián xong fú ān kāng/: Chúc cả nhà một năm Mậu Tuất vui vẻ, mạnh khỏe. – 安居/ān chu/ 安身亲做/ān shēn lu minh / 安身令生/ān lu minh / 安产做安邦定国/ān bāng dong guó/ : an bang định cư – an cư lạc nghiệp/ ān jū lè yè/ : live and work in peace and contentment- keep yourself in peace/ān fèn shǒu jǐ/ : định mệnh-anfen mãn nguyện/ānfèn zhīzú/: Anfen mãn nguyện/ānfèn zhīzú/: an tâm, mãn nguyện, mãn nguyện, mãn nguyện. Biến nguy thành an- An Lão Huai Shao/Ān lǎo huái shòo/: Kính già yêu trẻ- Tránh bất an/tǎntè phu’ān/: Lo lắng dé hǔ zǐ/: Không vào hang cọp, khó bắt con – ā/ ān wēi xiāng yì, huò fú xiāng shēng/: Bình an cùng nguy, họa cùng phúc. nhân quả.
– Sui Sui Ping An/ suì suì píng ān/: Đây là câu mà người Trung Quốc thường nói khi vô tình đánh rơi một vật gì đó.
c.Tranh thư pháp chữ Hán
Trên đây chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu cấu tạo của từ cùng một số nghĩa thông dụng và câu ví dụ, hi vọng sẽ mang đến tài liệu tham khảo hữu ích cho mọi người trong quá trình học tập. Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!