Hợp chất lưỡng tính là tên gọi của nhóm hợp chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Theo khái niệm mới, axit là chất cho proton (h+) và bazơ là chất nhận proton. Phản ứng axit-bazơ là phản ứng hóa học cho và nhận proton. Những tính chất nào một hợp chất sẽ thỏa mãn sẽ được phân loại là chất lưỡng tính? Chúng có hai tính chất sau: Phản ứng axit-bazơ với axit như axit clohydric. Phản ứng axit-bazơ với bazơ như naoh.
1-Amphohydroxide: al(oh)3, zn(oh)2, cr(oh)3, sn(oh)2, pb(oh)2 Tính axit: a(oh)3 + naoh → naao2 + 2h2o b(oh)2 + 2naoh → na2bo2 + 2h2o Phép tính cơ bản: a(oh)3 + 3hcl → acl3 + 3h2o b(oh)2 + 2hcl → bcl2 + 2h2o
Xem video chi tiết
Oxit 2-lưỡng tính: Gồm các oxit tương ứng với các hiđroxit trên: al2o3, zno, cr2o3 tính axit, tính bazơ để tạo ra các sản phẩm trên. Lưu ý rằng cr2o3 chỉ hòa tan trong chất lỏng nóng, nóng.
3 – Muối axit của axit yếu: nahco3, khs, nah2po4, na2hpo4, khso3…
4 – muối của axit và bazơ yếu: (nh4)2co3, ch3coonh4, ch3coonh3-ch3…
5 – Khác: axit amin, một số muối của axit amin…
Hợp chất lưỡng tính là tên gọi của nhóm hợp chất vừa có tính axit vừa có tính bazơ. Theo khái niệm mới, axit là chất cho proton (h+) và bazơ là chất nhận proton. Phản ứng axit-bazơ là phản ứng hóa học cho và nhận proton. Những tính chất nào một hợp chất sẽ thỏa mãn sẽ được phân loại là chất lưỡng tính? Chúng có hai tính chất sau: Phản ứng axit-bazơ với axit như axit clohydric. Phản ứng axit-bazơ với bazơ (như naoh)
Bài tập về chất lượng
@một số hydroxit lưỡng tính:
– zn(oh)2, be(oh)2, sn(oh)2, pb(oh)2.
– al(oh)3, cr(oh)3.
Thực hành muối: Sử dụng dung dịch.
Phương trình phản ứng:M kim loại và hiđroxit lưỡng tính có hóa trị x+
Ví dụ cụ thể:
@Giải pháp cho sự cố:
1. Giá trị tính toán:
2. Bài tập giải dựa trên giá trị:
– Nếu xảy ra phản ứng (1). Phản ứng sinh ra (hai chất phản ứng đồng thời. Khối
Lượng mưa tối đa)
– Nếu xảy ra phản ứng (2). Kết quả phản ứng (Hai chất phản ứng cùng một lúc.)
Lượng kiềm dùng ít nhất hoặc khối lượng kết tủa nhỏ nhất)
– Nếu xảy ra phản ứng (1). Phản ứng tạo ra ( )
– Nếu xảy ra phản ứng (2). Phản ứng tạo ra ( )
– Nếu phản ứng (1) và (2) cùng xảy ra. Phản ứng tạo ra và (hai chất
Hãy thêm phản ứng)
Xảy ra phản ứng:
Rìu
b 4b
Từ 2 đáp số ta có hệ pt:
Để giải hpt ta có:
@theo dõi:
– Nếu chứa dung dịch muối ăn thì xảy ra phản ứng: thứ nhất.
– nếu có dd thì sẽ tạo kết tủa theo pt:
–Khi cho cùng một lượng muối phản ứng với số mol bazơ khác nhau thì kết quả như nhau
Lượng trầm tích sau đó sẽ có giá trị như đã cho đối với cùng một lượng trầm tích.
Một. Bài tập ứng dụng
bt 1: Thêm từ từ 500ml dung dịch naoh 3,5m vào dung dịch 500ml > alcl3 1m thu được m gam kết tủa
Keo trắng. Đã tìm thấy m?
bt 2: Từ từ 500ml dung dịch koh 3,75m xuống 250 > mạnh> ml dung dịch al2(so4)3 1m sinh ra m gam kết tủa keo trắng. Đã tìm thấy m?
bt 3: Dung dịch hạ 500 ml x (chứa: naoh 1, 5m và koh 2m ) thành 500 ml dung dịch y (bao gồm: alcl3 0,25m và al(no3)3 0,75m ) sinh ra m gam kết tủa keo trắng. Đã tìm thấy m?
bt 4: Thêm từ từ 500ml dung dịch koh 3m vào 500ml dung dịch znso4 1m tạo ra m gam trầm tích.
Đã tìm thấy m?
bt 5: Dung dịch hạ 500 ml x (gồm: naoh 1, 5m và koh 1m ) thành 500 ml dung dịch y (bao gồm: zncl2 0,25m và znso4 0,75m)mgam kết tủa keo trắng. Đã tìm thấy m?
bt 6: Dung dịch giảm đau 500 ml x (chứa: naoh 1, 5m và koh 1m ) thành 500 ml dung dịch y (bao gồm: zncl2 0,5m và hcl 0,75m ) thu được m gam kết tủa. Đã tìm thấy m?
bt 7: Dung dịch cứu trợ 250 ml x (chứa: naoh 1, 5m và koh 2,25m ) thành 250 ml dung dịch y (bao gồm: alcl3 0,8m và > hcl 0,75m ) sinh ra m gam kết tủa keo trắng. Đã tìm thấy m?
b 8: Cho dung dịch x (gồm: 0,5 mol nao và 0,25 mol ba(oh)2 ) phản ứng với dung dịch chứa chứa 0,15 mol al2(so4)3Sau đó thu đượcm gam kết tủa. Đã tìm thấy m?
b 9: Cho dung dịch x (gồm: 0,75 mol naoh và 0,25 mol ba(oh)2) phản ứng với dung dịch y (với0,1 mol h2so4 và 0,15mol al2(so4)3) thì m gam kết tủa. Đã tìm thấy m?
bt 10: Đun từ từ v lít dung dịch naoh 1m đến 500 > > mạnh> ml dung dịch alcl3 1m.
A. Tìm giá trị v nhỏ nhất (vừa đủ) để được khối lượng phù sa nhỏ nhất?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị v để được khối lượng cặn là 15,6 gam?
bt 11: Đun chậm v lít dung dịch koh 0.5m đến 750 mạnh> ml dung dịch al2(so4)3 1m.
A. Tìm giá trị v nhỏ nhất (vừa đủ) để được khối lượng phù sa nhỏ nhất?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị vmin để khối lượng cặn là 15,6 gam?
Tìm giá trị vmax để được khối lượng cặn là 7,8 gam?
bt 12: Đun từ từ v lít dung dịch koh 1m đến 500 > > strong> ml dung dịch x (chứa: alcl3 1m và hcl 1m)
A. Tìm giá trị v nhỏ nhất (vừa đủ) để ít cặn nhất (biết rằng trong quá trình
Thí nghiệm cho thấy lượng mưa )?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị v để được khối lượng cặn là 23,4 gam?
bt 13: Đun từ từ v lít dung dịch koh 1m đến 750 > mạnh> ml dung dịch zncl2 1m.
A. Tìm giá trị v nhỏ nhất (vừa đủ) để được khối lượng phù sa nhỏ nhất?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị v để được khối lượng cặn là 24,75 gam?
bt 14: Đun từ từ v lít dung dịch koh 1m đến 500 > > strong> ml dung dịch x (chứa: znso4 1m và h2so4 1m)
A. Tìm giá trị v nhỏ nhất (vừa đủ) để ít cặn nhất (biết rằng trong quá trình
Thí nghiệm cho thấy lượng mưa )?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị v để được khối lượng cặn là 19,8 gam?
bt 15: cho 750 ml dung dịch naoh 1m tác dụng với v mạnh> dung dịch thắp sáng al2(so4)3 1m.
A. Tìm giá trị v lớn nhất (vừa đủ) để khối lượng cặn nhỏ nhất?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị v để được khối lượng cặn là 19,5 gam?
bt 16: cho 750 ml dung dịch koh 1m cho v strong > dung dịch thắp sáng znso4 1m.
A. Tìm giá trị v lớn nhất (vừa đủ) để khối lượng cặn nhỏ nhất?
Tìm giá trị v cho chất lượng trầm tích tối đa?
Tìm giá trị v để được khối lượng cặn là 19,8 gam?
b. Bài tập nâng cao
bt 1 ( da – 2007 ): Thêm từ từ dung dịch còn lại naoh vào dung dịch alcl3 . Điều gì đã xảy ra là:
Một. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. b. Chỉ có kết tủa keo trắng.
c.Có kết tủa keo trắng và khí bay lên. d. Không có kết tủa, khí tăng lên.
bt 2( da – 2007 ): Trộn dung dịch chứa a mol alcl3 với > bmol nooh. thu thập
Tỷ lệ kết tủa phải là:
Một. a : b = 1 : 4. b. a : b <; 1: 4. c. a : b = 1 : 5. d. a : b > 1:4.
bt 3( da – 2007 ): Dãy chất: ca(hco3)2, nh4cl, (nh4)2co3, znso4, al ( ồ ) 3, zn(ồ)2. Số chất có tính chất lưỡng tính trong dãy này là:
Một. 3.b. 5.c. 2. d. 4.
bt 4(phát hành năm 2007): cho 200 ml 1,5m dung dịch alcl3 tác dụng v lít dung dịch naoh 0,5m thì lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị tối đa cho v là:
Một. 1,2. b. 1.8. c. 2.4. d. 2.
bt 5( cĐ – 2007 ): Thêm m gam kali đến 300 Strong>strong>ml dung dịch chứa ba(oh)2 0,1m và naoh 0,1m cho dung dịch x. Thêm từ từ dung dịch x vào 200ml dung dịch al2(so4)3 0,1m để thu được y. Theo thứ tự để thu được lượng kết tủa y tối đa, giá trị của m là:
Một. 1,59. b. 1,95. c. 1.17. d. 1,71.
bt 6( cĐ – 2007 ): Hợp chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
Một. cr(oh)3, zn(oh)2, pb(oh)2. b. cr(oh)3, fe(oh)2, mg(oh)2.
c.cr(oh)3, zn(oh)2, mg(oh)2. d. cr(oh)3, pb(oh)2, mg(oh)2.
bt 7( da – 2008 ): Cho v lít dung dịch naoh 2m vào >0,1 mol al2(so4)3 và 0,1 mol h2so4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 strong> gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của v đối với các kết tủa trên là:
Một. 0,05. b. 0,45. c. 0,35. d. 0,25.
bt 8( cĐ – 2008 ): Cho dãy các chất: cr(oh)3, al2(so4 ) 3, mg(oh)2, zn(oh)2, mgo, cro3. Số chất có tính chất lưỡng tính trong dãy này là:
Một. 5.b. 2. c. 4. d.3.
bt 9( da – 2009 ): Hòa tan hết m gam znso4 vào nước thu được một giải phápx. 110 ml dung dịch koh2m được cho vào x và a kết tủa. Mặt khác, nếu thêm 140 ml dung dịch koh 2m vào x thì a gam kết tủa cũng thu được. Giá trị của m là:
Một. 20,125. b. 12.375. c. 22.540. d. 17,710.
bt 10( cĐ – 2009 ): nhỏ từ từ dung dịch 0,25 lít naoh 1,04m Thêm vào thành dung dịch bao gồm 0,024 mol fecl3; 0,016 mol al2(so4)3 và 0 , 04mol h2so4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Một. 2,568. b. 1.560. c. 4,128. d. 5,064.
bt 11( cĐ – 2009 ): Hòa tan hoàn toàn mgam hỗn hợp x gồm mstrong>na2o và al2o3 thành h2o để thu được 200 ml dung dịch y chỉ Với chất tan, chỉ có nồng độ 0,5m. Thổi khí co2 (dư) vào y thu được kết quả a Kết tủa .
Các giá trị của
m và a là:
Một. 8.3 và 7.2. b. 11,3 và 7,8. c. 13.3 và 3.9. d. 8,2 và 7,8.
bt 12( cĐ – 2009 ): Dãy chất tan được cả dung dịch hcl và dung dịch naoh >Có:
Một. nahco3, mgo, ca(hco3)2. b. nahco3, zno, mg(oh)2.
c.nahco3, ca(hco3)2, al2o3. d. mg(oh)2, al2o3, ca(hco3)2.
bt 13( cĐ – 2009 ): Hòa tan hoàn toàn 47,4 g phèn (nh4)2so4.al2(so4) 3,24 2 giờ. Cho nó vào nước để có dung dịch x. Đối với hiệu ứng x tổng thể của 200 ml ba(oh)2 dung dịch 1m, phản ứng tạo ra mmmạnh>mạnh> gam kết tủa. Giá trị của m là:
Một. 7,8. b. 46.6. c. 54.4. d. 62.2.
bt 14(thay ĐH – 2009): hòa tan hết m gam al2(so4)3 thành Dung dịch a thu được trong nước. Thêm 300ml dung dịch naoh 1m vào a thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm 400 ml dung dịch naoh 1m vào a, thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là:
Một. 21,375 b.42,75 c. 17.1 d. 22.8
bt 15 ( da – 2010 ): Hòa tan hoàn toàn mg znso4 Cho vào nước để có dung dịch x. Nếu thêm 110 ml dung dịch koh 2m vào x thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu 140 ml dung dịch koh 2m được thêm vào x thì
Thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là:
a. 32.20. b. 15.24. c. 17,71. d. 16.10.
bt 16(phát hành năm 2010): cho dung dịch 150 ml koh 1, 2m phản ứng với 100ml dung dịch alcl3, nồng độ là x mol/l và dung dịch y và 4,68 gam kết tủa. Kết tủa được loại bỏ, 175 ml dung dịch koh 1,2m được thêm vào y và 2,34 gam kết tủa được thu được. Giá trị của x là:
a. 0,9. b. 1,2. c. 1.0. d. 0,8.
bt 17( cĐ – 2010 ): Nhỏ từ từ dung dịch naoh đến dư dung dịch x . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan x trong dung dịch là:
a. alcl3. b. cuso4. c. fe(no3)3. d. ca(hco3)2.
bt 18( da – 2011 ): là dãy nguyên liệu: naoh, sn(oh)2, pb ( ồ )2, al(oh)3, cr(oh)3. Số chất có tính chất lưỡng tính trong dãy này là:
Một. 4. b. 1. c. 3. d. 2.
bt 19(xuất bản năm 2011): Dung dịch x chứa 0,1 mol h+ Strong>, z mol al3+, t mol và 0,02 mol. Cho 120 ml dung dịch y bao gồm koh 1,2m và ba(oh)2 0,1m vào strong>x thì sau phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Các giá trị của z, t là:
.
a. 0,020 và 0,012 b. 0,020 và 0,120 c. 0,012 và 0,096 d. 0,120 và 0,020
bt 20 (phát hành năm 2011): Cho 400 ml dung dịch e, bao gồm alcl3 x mol/lít và al2(so4)3 y mol/lít phản ứng với dung dịch 612 ml naoh 1m , Kết thúc phản ứng thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml e phản ứng với dung dịch bacl2 (dư), 33,552 gam thu được kết tủa. Tỷ lệ x : y là:
a. 4 : 3 b. 3 : 4 c. 7 : 4 d. 3 : 2
bt 21 ( da – 2012 ): 500 ml dung dịchba(oh)2 0,1m được thêm vào vml dung dịch al2(so4)3 0,1m; Sau phản ứng thu được 12,045 gam kết tủa thu được. Giá trị của v là:
a. 300. b. 75. c. 200. d. 150.
Câu 22( da – 2012 ): Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2ovà al2o3 được thêm vào nước để thu được dung dịch x trong suốt. Nhỏ từ từ dung dịch hcl 1m vào x, khi dùng hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, hết
300 ml hoặc 700 ml thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m là:
a. 15.6 và 27.7. b. 23.4 và 35.9. c. 23.4 và 56.3. d. 15.6 và 55.4.
bt 23 ( xuất bản – 2013 ): Thể tích dung dịch cần thêm naoh 0,25m 15 ml dung dịch al2(so4)3 0,5m Lượng kết tủa cực đại là:
Một. 210ml. b. 60ml. c. 180ml. d. 90ml.