Án phí và lệ phí tòa án 2021

Tại Nghị quyết 326/2016/ubtvqh14 mức án phí, lệ phí đối với từng vụ án, vụ việc như sau:

I. Giá Tòa án

Hai. Giá Tòa án

Một số cân nhắc về án phí và lệ phí như sau:

– Đối với các tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, thương mại, kinh doanh, lao động, hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì án phí bằng 50% mức án phí quy định tại Mục i.

– Tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

– Việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.

Án phí dân sự sơ thẩm nộp trước là 50% mức án phí dân sự sơ thẩm do Tòa án ấn định căn cứ vào giá trị tài sản tranh chấp mà các bên yêu cầu.

Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí phúc thẩm.

– Việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Án phí phúc thẩm hành chính trước bằng mức án phí phúc thẩm hành chính. Tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

– Án phí sơ thẩm vụ án dân sự đã nộp trước bằng mức án phí sơ thẩm vụ án dân sự.

– Mức tạm ứng lệ phí kháng cáo giải quyết vụ án dân sự bằng mức tạm ứng lệ phí kháng cáo giải quyết vụ án dân sự.

Trường họcCác vụ ánMiễn tạm ứng án phí, lệ phí tòa án, tạm ứng án phí và lệ phí tòa án

Căn cứ pháp lý: Điều 12 Nghị quyết số 326/2016/ubtvqh14

Những người sau đây được miễn nộp trước án phí:

b) Cha mẹ xin xác nhận cha mẹ của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc áp dụng, thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục thị xã, phường, thị trấn;

d) Người bị xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

d) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng;

2. Các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn nộp án phí, án phí đã nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.

3.Nếu các bên có thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần án phí phải nộp, nhưng trong trường hợp được miễn nộp thì một bên chịu toàn bộ hoặc một phần án phí phải nộp. Toà án chỉ xét miễn phần mà người được miễn phải chịu theo quy định của nghị quyết này. Việc người đó chịu án phí và một phần án phí thay cho người khác không được miễn nộp.

Vụ ánGiảm tiền tạm ứng án phí, án phí, tiền tạm ứng án phí, án phí

Căn cứ pháp lý: Điều 13Nghị quyết số 326/2016/ubtvqh14

Người có tài sản không đủ để nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng án phí có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đến hạn nộp trường hợp bất khả kháng mà người đó còn sống thì Tòa án giảm 50% tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng án phí.

2. Người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 điều này vẫn phải chịu mọi án phí nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lý do chứng minh rằng người được tạm ứng án phí, tạm ứng án phí, tạm ứng án phí và miễn án phí không phải là người gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến không được thanh toán di sản. Tạm ứng án phí, tạm ứng án phí, tạm ứng án phí, án phí;

b) Họ có tài sản để thanh toán mọi án phí mà họ phải chịu theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Nếu các bên có thỏa thuận một bên chịu toàn bộ hoặc một phần án phí phải nộp nhưng một bên chịu toàn bộ hoặc một phần số án phí phải nộp thì trong trường hợp giảm án phí Tòa án chỉ giảm bằng 50% vụ án, tỷ lệ phần trăm của số tiền án phí mà người đó phải chịu. Người đó đồng ý không giảm phần án phí và chi phí đã trả thay cho người khác.

Trên đây là quy định về án phí và mức thu án phí năm 2021, căn cứ vào số tiền, tài sản tranh chấp mà chia vụ án thành vụ án có giá và vụ án vô giá. Lệ phí tòa án trong các trường hợp đủ điều kiện được tính dựa trên giá trị của tiền hoặc tài sản có tranh chấp. Đối với trường hợp thuộc trường hợp được miễn, giảm án phí, tiền tạm ứng thì người yêu cầu miễn, giảm phải có đơn gửi Tòa án có thẩm quyền và kèm theo tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

Để được tư vấn chi tiết về án phí và giải đáp các vướng mắc pháp lý, quý khách vui lòng gọi điện đến đường dây nóng tư vấn: 0363.38.34.38 hoặc gửi email: info.luat3s@gmail.com để được luật sư tư vấn chi tiết.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.