Sau đó, Đơn giản ngay bây giờ và Thực hiện ngay bây giờ có thể dễ dàng bị nhầm lẫn trong quá trình học. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành cũng như sự giống và khác nhau của chúng, hãy cùng khỉ tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn

Trước khi so sánh, các em cần ôn lại kiến ​​thức đã học về định nghĩa, công thức, cách nhận biết và cách dùng của thì hiện tại đơn. Phần này sẽ chia sẻ chi tiết.

Xác định

Hiện tại đơn được dùng để diễn tả một sự kiện hoặc hành động chung được lặp lại nhiều lần; diễn tả một sự việc hoặc hành động hiển nhiên đang diễn ra.

Công thức nấu ăn

Cách sử dụng

6 thì tiếng Anh, thì hiện tại đơn:

  • Không ai có thể phủ nhận sự thật.

  • Một sở thích hoặc thói quen lặp đi lặp lại hiện tại.

  • Lịch trình, lịch trình.

  • Tình hình bền vững, lâu dài.

    Biểu trưng được phê duyệt

    Ở thì hiện tại đơn, trạng từ thường xuất hiện trong câu là:

    • Một lần/hai lần/ba lần một tuần/tháng/năm

    • Luôn luôn, thường xuyên, thường xuyên, thỉnh thoảng, hiếm khi, không bao giờ.

    • Hàng ngày/Hàng tuần/Hàng tháng/Hàng năm.

      Chia động từ của thì hiện tại

      Quy tắc thêm s/es sau động từ số ít:

      • Hầu hết các động từ + “s” (ví dụ: make, works,…)

      • Động từ kết thúc bằng “ch, o, s, sh, z, x” + es (ví dụ: does, watch, washes,…)

      • Phụ âm “y” trở thành “i” và + “es” (ví dụ: bay -> ruồi)

      • Vowlet + “y” + “s” (ví dụ: lượt,…)

        >>Xem thêm: [cấu trúc chúc] quy ước thì hiện tại đơn: định nghĩa, cách sử dụng và thực hành

        Lý thuyết: Hiện tại hoàn thành

        Tiếp theo, khỉ con sẽ cùng mọi người ôn lại thì hiện tại hoàn thành và so sánh sự khác nhau giữa các khái niệm, công thức, cách hiểu và cách dùng đơn giản.

        Xác định

        Thì hiện tại hoàn thành (thì hiện tại hoàn thành) đề cập đến một hành động cụ thể bắt đầu từ quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

        Công thức nấu ăn

        Cách sử dụng

        Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt:

        • Sự kiện xảy ra nhưng không rõ thời gian.

        • Hành động vừa xảy ra.

        • Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn tiếp diễn đến hiện tại và có thể xảy ra trong tương lai.

        • Kinh nghiệm, kinh nghiệm trong quá khứ.

          Biểu trưng được phê duyệt

          Trạng từ của thì hiện tại hoàn thành:

          • Vì, vì

          • Chỉ, không bao giờ, không bao giờ, không bao giờ

          • Gần đây, gần đây, cho đến nay

            Thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là 2 thì quan trọng đối với học sinh lớp 6, lớp 7 và liên quan đến nhiều thì khác ở cấp độ cao hơn. Vì vậy, cha mẹ cần hỗ trợ con nắm chắc kiến ​​thức toàn diện vềmonkey storyvề các thì trong tiếng Anh để học tốt hơn.

            Ứng dụng: Bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành

            Sau khi so sánh cách sử dụng của thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành, hãy thử làm bài tập sau:

            Thực hành ở thì hiện tại đơn

            1. Bố tôi luôn……….bữa ăn ngon. (sản xuất)

            2. Tom………………..rau. (không ăn)

            3. hoa hồng……………………………………………………………………………………………………………………………… ………… (đi)

            4. ………Miley và David……….. bắt xe buýt đi làm hàng ngày? (đi)

            5. ……………………..bố mẹ bạn……………..quyết định của bạn? (đồng ý)

            6. Ở đâu…………….. Anh chàng đó ở đâu…………………………………………………………………………………… …………………… (đến)

            7. Ở đâu……………………..mẹ của bạn……………………..? (công việc)

            8. James…………Thông thường…………………….. cây cối. (không phải nước)

            9. Ai………………………..giặt đồ ở nhà bạn? (làm)

            10. Họ…………… đi chơi mỗi tuần một lần. (ăn)

            11. Chuyến bay (khởi hành)……….lúc 6 giờ sáng Thứ Năm hàng tuần.

            12. Tôi thích môn toán, cô ấy (thích)……….văn học.

            13. Tôi (nướng)… bánh quy hai lần một tháng.

            14. Người bạn thân nhất của tôi (Viết thư) …………………………… đến hàng tuần tôi .

            15. Jane luôn………………………(chăm sóc) em gái của cô ấy.

            16. Gia đình tôi (có)……………………………………………………………….

            17. Martha và Kevin …………………… (bơi lội) hai lần một tuần.

            18. Cô ấy ………………..(giúp đỡ) những đứa trẻ hàng xóm.

            19. Mike (có)………hài hước. anh ấy luôn…………. (Kể) những câu chuyện thú vị của chúng tôi.

            20. Tiffany và Uma (vâng)…………………bạn của tôi.

            21. Nhìn này. Anh ấy _______(nghe) chúng tôi.

            22. Chúng tôi ________ (sống) trong một khách sạn vào tuần này.

            23. Mẹ tôi đang ở trong cửa hàng. Cô _______ (mua) một chiếc váy mới.

            24. jill _____(có) rất nhiều tiền.

            25. Họ thường _____ (nghỉ) vào Chủ Nhật.

            26. Làm ơn dừng lại! Bạn _____ (lái xe) quá nhanh!

            27. Chúng tôi ______ (gặp nhau) hàng năm ở Berlin.

            28. Chúng tôi ______ (đến) vũ trường vào thứ Sáu.

            29. Anh ấy thường ______(đến) đúng giờ. Tôi không thể nghe thấy bạn!

            30. Tôi _____ (đi) tắm

              Trả lời:

              Thì hiện tại hoàn thành

              1. Cô ấy (là)………. Tám giờ trước máy tính của cô ấy.

              2. Hannah (không/có)……………………………………………………………….

              3. Ông tôi (không/chơi)……………..bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.

              4. Bạn nên đi tắm. Bạn (không/có)………. Một bắt đầu vào thứ Hai.

              5. Hiện tại tôi không sống cùng gia đình, chúng tôi (không/thấy)………. Ở bên nhau mười năm.

              6. Tôi…mới (nhận ra)…chỉ còn ba tuần nữa là hết học kỳ.

              7. anna (xong)…đọc ba cuốn sách trong tháng này.

              8. Bao lâu…..(bạn/biết)……….nhau?

              9. ………….(bạn/chụp)………rất nhiều ảnh?

              10. Jack (đang ăn)………. Bạn đang ở khách sạn Sheraton?

              11. Anh trai tôi (không/chơi)……………………………………………… Trong bất kỳ môn thể thao nào kể từ năm ngoái.

              12. Một số người (tham gia)……….Bây giờ là cuộc họp.

              13. Tôi nên đi tắm. Tôi (KHÔNG/CHẤP NHẬN)………Bắt đầu vào Chủ Nhật.

              14. Tôi đã không liên lạc với Ellen, chúng tôi đã (không/qua điện thoại) … 6 tháng.

              15. Bố bạn đâu? Anh ấy ……………… (đang ăn) bữa trưa trong bếp.

              16. Tại sao có nhiều người ở đây? Điều gì (xảy ra)……………………..?

              17. Tôi………….mới (nhận ra)…chúng ta chỉ còn hai tuần nữa là đến kỳ thi cuối kỳ.

              18. Cô ấy (kết thúc)…………….. Bài học tiếng Anh tuần này.

              19. Hiện tại, anh ấy (sáng tác)… một bản nhạc.

              20. Bây giờ chúng tôi (có)……………………………………………………… ở nhà hàng để ăn tối.

                Trả lời:

                Hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành là hai trong số các thì phức tạp và khó hiểu nhất trong ngữ pháp tiếng Anh. Muốn phân biệt và thành thạo hai thì này, các em phải nắm chắc kiến ​​thức về công thức, cách sử dụng và nhớ các ký hiệu cơ bản.

                Luyện nhiều dạng của động từ là giải pháp hữu hiệu giúp chúng ta dễ dàng phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành. Ngoài việc luyện tập các bài tập liên quan, bạn cũng có thể áp dụng các mẫu câu đã học vào giao tiếp hàng ngày để nâng cao vốn từ vựng và kiến ​​thức ngữ pháp của mình.

                Trên đây là những kiến ​​thức ngữ pháp và bài tập xoay quanh Thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành, hi vọng bài viết có thể mang đến cho các bạn những bài học bổ ích.

                Vui học hiệu quả – nhận quà xinh

                Giúp bé nghe-nói-đọc-viết trong 2 tháng với giáo trình chuẩn quốc tế. đặc biệt! ! Lớp học khỉ—lớp học đặc biệt của các giáo viên nổi tiếng trong và ngoài nước để trẻ vui học và bố mẹ đồng hành hiệu quả.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.