Làm thế nào để sử dụng some/many/any/a few/a little/a lot of/lots of một cách chính xác? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng các định lượng này? Hãy cùng langmaster tìm hiểu nhé.

1. Cách dùng some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of

một số, nhiều, bất kỳ, một vài, một chút, rất nhiều, rất nhiều là lượng từ phổ biến trong tiếng Anh. Nhưng làm thế nào để phân biệt các định lượng này? Tìm hiểu bên dưới:

null

Cách sử dụng some/many/any/a few/a little/a lot of/lots of

1.1 Một số cách dùng trong tiếng Anh

– some thường được dùng trong câu khẳng định

– some trước danh từ số nhiều và không đếm được

– Ngoài ra some còn được dùng trong câu nghi vấn

Ví dụ:

– Tôi có vài người bạn (Tôi có vài người bạn)

– Anh có thể lấy cho em ít hoa được không? (Bạn có thể tặng tôi một vài bông hoa được không?

1.2 Cách sử dụng số nhiều trong tiếng Anh

many là từ định lượng cho danh từ đếm được và không đếm được. Sử dụng trong các trường hợp sau:

– Thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định, ít dùng trong câu khẳng định

– Sử dụng danh từ đếm được số nhiều

– Ngoài ra, trong một số trường hợp sử dụng văn bản học thuật, nhiều (trong số) sẽ được ưu tiên.

Ví dụ:

– Anh có nhiều xe không? (Bạn có nhiều ô tô không?)

– Rumor has it that she has a lot of exes(Tin đồn nói rằng cô ấy có rất nhiều người yêu cũ)

Xem thêm:

=>Cách sử dụng hoàn chỉnh cấu trúc can could trong tiếng Anh

=>Cách sử dụng động từ dừng và cấu trúc dừng trong tiếng Anh

=>Siêu hấp dẫn! Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản từ a – z

1.3 Cách sử dụng tiếng Anh của bất kỳ

Trong tiếng Anh, any được dùng trong một số tình huống nhất định:

– Dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn

– Trước danh từ số nhiều và không đếm được

Ví dụ:

– không có cuốn sách nào trong kệ (không có cuốn sách nào trên kệ).

1.4 Cách sử dụng many/many trong tiếng Anh

a lot of/lots of là một cặp số phổ biến trong tiếng Anh, thường được dùng trong các trường hợp sau:

– Dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn

– Sử dụng danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

– Thường có nghĩa là “không trang trọng”

Ví dụ: Chúng tôi tiêu rất nhiều tiền (Chúng tôi tiêu rất nhiều tiền)

1.5 Một số cách sử dụng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, few là một lượng từ, có nghĩa là khẳng định, ít nhưng đủ và thường được dùng trong những trường hợp cụ thể:

– dùng trong câu khẳng định

– dùng với danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ:

Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn thường gặp nhau

Số lượng bạn bè ở đây đề cập đến việc cô ấy có bao nhiêu người bạn, và có bao nhiêu người, không có nghĩa là cô ấy có rất ít bạn bè.

1.6 Cách sử dụng một chút tiếng Anh

– dùng trong câu khẳng định

– Sử dụng danh từ không đếm được

Ví dụ:

Bạn có giàu không? – Vâng một chút. Bạn có muốn mượn một số? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Bạn có muốn vay không?) A little ở đây có nghĩa là không nhiều nhưng đủ để cho bạn mượn một ít.

Xem thêm:

=>Cách sử dụng nó trong cấu trúc so sánh và bài tập

=>Chỉ sử dụng toàn bộ cấu trúc này nếu và không cho đến khi tiếng Anh

2. Cẩn thận khi dùng some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of

Ngoài cách dùng some, many, any, a few, a little, a lot of, lots of như trên, cần lưu ý những điểm sau:

null

Lưu ý cách dùng some/many/any/a few/a little/a lot of/lots of

2.1 some không được dùng để mô tả một hệ thống hoặc một nhóm lớn các sự vật hoặc hiện tượng. Tuy nhiên, some có thể được dùng trước một số từ cụ thể, nghĩa là “gần giống”. Khi đó, nó sẽ được phát âm là /sʌm/.

Ví dụ:

– Họ cần xây lại nhà và thanh lý đồ đạc cũ.

– Khoảng 50 phần trăm học sinh không đồng ý với quy tắc mới (khoảng 50 phần trăm học sinh không đồng ý với quy tắc mới).

2.2 Khi đặt trước các đại từ, some, any không thể theo sau danh từ.

Ví dụ:

– mẹ tôi muốn một ít nước cam, nhưng bà không thể tìm thấy bất kỳ thứ gì (mẹ tôi muốn một ít nước cam, nhưng bà không thể tìm thấy).

2.3 few và a few dùng với danh từ đếm được, little và a little dùng với danh từ không đếm được. Ngoài ra, few, a little còn mang ý nghĩa tích cực hơn few, little, nghĩa là có ít nhưng đủ, còn hơn không.

Ví dụ:

– Bạn tôi đặt vài chiếc ghế, nhưng có nhiều người hơn cô ấy mong đợi. (Bạn tôi đã đặt một số ghế, nhưng có nhiều người hơn cô ấy nghĩ.)

– my mother buy little milk but not enough to feed my dogs (Mẹ mua ít sữa không đủ cho chó ăn).

Xem thêm:

=>Toàn bộ cấu trúc sorry – cách dùng, ví dụ và; bài tập có đáp án

=>Cách sử dụng tiêu chuẩn với cấu trúc tốt hơn và bài tập có đáp án

3. một số/nhiều/bất kỳ/một vài/một chút/rất nhiều/rất nhiều

null

Câu hỏi bài tập

Bài tập:

Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng

1. Anh ấy nghĩ… cá ngon hơn với nước chanh.

A. nhiều sinh một ít c. nhỏ d. hiếm khi

2. Tháng Giêng là một tháng lạnh ở các bang phía bắc. Có… nắng trong tháng đó.

A. không nhiều sinh một chút d. một chút

3. Vì nhà tôi nghèo nên các con tôi có… đồ chơi.

A. Ít b. Nhiều c. Ít d. Ít

4. Tom gặp rất nhiều khó khăn khi thích nghi với lớp 8. Anh ta có vẻ không được chào đón. Thật không may, anh ấy có… bạn bè.

A. một ít b. ít nhiều d. ít

5.Sau khi nếm thử món súp, tôi đã thêm…..muối.

A. Nhiều b, ít nhỏ d. một chút

6. Người chủ cũ của tôi đã cho tôi một lời giới thiệu tốt vì cô ấy đã phạm một… sai lầm trong công việc.

A. Ít b. Ít c. Rất ít d. Nhiều

7.Mẹ bạn có… phút không? Tôi muốn hỏi cô ấy… những câu hỏi. Tôi cần thêm thông tin.

A. một chút/một chút/một chút

Một chút/một chút/một chút

một số/một số/một chút

Một chút/một vài/một số

Đăng ký ngay:

=>Đăng ký làm bài kiểm tra trực tuyến miễn phí

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp ngoại tuyến

=> Khóa học giao tiếp tiếng Anh trực tuyến cho nhóm nhỏ

Trả lời:

1-b, 2-c, 3-d, 4-b, 5-c, 6-d, 7-c

Bài tập 2 phân biệt much/many/few/little

1.Cô ấy không nổi tiếng lắm. Cô ấy có…(nhiều/nhiều/ít/ít) bạn bè.

2. Ann là rất bận rộn những ngày này. Cô ấy có….(rất nhiều/nhiều/ít/rất ít) thời gian rảnh.

3. Hôm nay tôi không bận lắm. Tôi không có….(nhiều/nhiều/ít/rất ít) để làm.

4. Bạn có chụp….(thêm/nhiều hơn/ít hơn/ít hơn) ảnh khi đi nghỉ không?

5.Đây là một thành phố rất hiện đại. Có….(nhiều hơn/nhiều hơn/ít hơn/ít hơn) tòa nhà cũ.

6. “Bạn có biết Rome không?” “Không, tôi đã không ở đó (nhiều/nhiều/vài/vài) năm rồi.”

7.Thời tiết gần đây rất khô. Chúng tôi đã có….(nhiều hơn/nhiều hơn/ít hơn/ít hơn) mưa.

Trả lời:

1. Rất ít

2. một chút

3. nhiều

4. Nhiều

5. Rất ít

6. Nhiều

7. Nhỏ

Trên đây là phần phân biệt some/many/any/a few/a little/a lot of/lots of để các bạn tham khảo. Hi vọng đã giúp các bạn hiểu thêm về các bộ định lượng này. Đặc biệt đăng ký học tiếng Anh với Thầy Lang ngay từ bây giờ, bạn sẽ có lộ trình học rõ ràng và có cơ hội học với giáo viên bản xứ.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.