Kiến thức nổi bật và hướng dẫn giải bài 75,76, 77, 78,79, 80, 81,82,83 trang 33 toán 8 tập 1: ôn tập chương 1 – đại số 8.</strong

A. Lý thuyết Chương 1 Đại số 8 Tập 1.

1.Nhân đơn thức với đa thức. a.(b+c) = ab+ac

2.Đa thức nhân với đa thức. (a+b)(c+d) = ac+ad+bc+bd

3. Bảy hằng đẳng thức khó quên.

4.Chia đơn thức cho đơn thức.

5.Chia đa thức cho đơn thức.

6.Chia đa thức cho đa thức.

———

Ôn tập Đại số 8 chương 1 có 5 bài tập các em cần nhớ:

Dạng 1: Các phép tính (câu 75, 76, 77, 80) Dạng 2: Rút gọn biểu thức 78 Dạng 3: Bài toán chia nhân tử cho đa thức 78 Dạng 4: Bài toán tìm x (câu 81) Dạng 5: Chứng minh rằng… (bài 82)

b. Hoàn thành bài tập ôn tập chương 1 Toán, Đại số 1 trang 33.

75 sau. Phép nhân:

a) 5×2.(3×2 – 7x + 2)

b) 2/3xy( 2x2y – 3xy + y2)

Giải pháp:

a) 5×2.(3×2 – 7x + 2) = 15×4 – 35×3 + 10×2

b) 2/3xy( 2x2y – 3xy + y2) = 4/3x3y2 – 2x2y2 + 2/3 xy3

Bài tập 76. Phép nhân:

a) (2×2 – 3x)(5×2 – 2x + 1)

b)(x – 2y)(3xy + 5y2 + x)

HD: a) (2×2 – 3x)(5×2 – 2x + 1) = 2×2(5×2 – 2x + 1) – 3x(5×2 – 2x + 1)

= 10×4 – 4×3 + 2×2 – 15×3 + 6×2 – 3x = 10×4 – 19×3 + 8×2 – 3x

b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = x(3xy + 5y2 + x) – 2y(3xy + 5y2 + x)

= 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy

bài 77.Tính nhanh giá trị biểu thức:

a) m = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4

b) n = 8×3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = -8

HD: a) m = x2 + 4y2 – 4xy = x2 – 4xy + 4y2 = x2 – 2.x(2y) + (2y)2 = (x – 2y)2 tại x = 18 và y = 4 thì m = (18 – 2,4)2 = 102 = 100

b) n = 8×3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x)3 – 3.(2x)2y + 3.2x.y2 – y3 = (2x – y)3 tại x = 6 và y = -8 thì n = (2,6 + 8)3 = 203 = 8000

bài 78. Rút gọn biểu thức sau:

a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3) (x + 1)

b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x +1)(3x – 1)

Giải:a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) = (x2 – 22) – (x2 + x – 3x – 3 ) =-x2 – 4 -x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1

b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x +1)(3x – 1) = (2x + 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) + (3x – 1)2

= [(2x + 1) + (3x – 1)]2 = (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25×2

Sau 79. Rút gọn đa thức sau:

a) x2 – 4 + (x – 2)2

b) x3 – 2×2 + x – xy2

c) x3 – 4×2 – 12x + 27

Giải:a) x2 – 4 + (x – 2)2 = (x2 – 22) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + ( x – 2)2 = (x – 2) [(x + 2) + (x – 2)] = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = 2x(x – 2)

b) x3 – 2×2 + x – xy2 = x(x2 – 2x + 1 – y2) = x[(x2 – 2x + 1) – y2]

= x[(x – 1)2 – y2] = x[(x – 1) + y] [(x – 1) – y] = x(x – 1 + y)(x – 1 – y )

c) x3 – 4×2 – 12x + 27 = (x3 + 27) – 4x(x + 3) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3)

= (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)(x2 – 7x + 9)

Những năm sau thập niên 80. Thực hiện phép chia:

a) (6×3 – 7×2 – x + 2): (2x + 1)

b) (x4 – x3 + x2 + 3x): (x2 – 2x + 3)

c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)

bai-80a

Khi đó: (6×3 – 7×2 – x + 2) : (2x + 1) = 3×2 – 5x + 2

b) (x4 – x3 + x2 + 3x): (x2 – 2x + 3)

bai80b

Khi đó (x4 – x3 + x2 + 3x): (x2 – 2x + 3) = x2 + x

(x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = (x2 + 6x+ 9) – y2 : (x + y + 3)

=(x + 3)2 – y2 : (x + y + 3) = (x + 3 – y) (x + 3 + y) : (x + y + 3) = (x – y + 3 )

bài 81 toán 8 tập 1.Tìm x biết:

a) 2/3x(x2 – 4) = 0

b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0

c) x + 2√2×2 + 2×3 = 0

Đáp án:a) 2/3x(x2 – 4) = 0 ⇔ 2/3x(x – 2)(x + 2) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc x + 2 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x =2 hoặc x = -2

b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 ⇔ (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0 ⇔ 4(x + 2) = 0 x + 2 = 0 x = -2

c) x + 2√2×2 + 2×3 = 0 ⇔ x(1 + 2√2x + 2×2) = 0 ⇔ x(1 + √2x)2 = 0

Hoặc x = 0 hoặc (1 + √2x)2= 0 ⇔ 1 + √2x = 0 ⇔ x =-1/√2

Sau năm 82.Bằng chứng:

a) x2- 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y

b) x – x2 – 1 <; 0 với mọi số thực x

Đáp án:a) Ta có: x2 – 2xy + y2 = (x – y)2 > 0 với mọi số thực x và y

⇒ x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – y)2 +1 > 1 ⇒ (x – y)2 +1 > 0 với mọi số thực x và y

b) Ta có: x – x2 – 1 = -(x2 – x + 1) = – (x2-2.½x + ¼ + ¾) = – (x2-2.½x + ¼) – ¾ = – (x -½)2 – ≤ – với mọi số thực x.

⇒ x – x2 – 1 = – (x -½)2 – ¾ ≤ 0 với mọi số thực x.

bài 83 trang 33 toán 8: Tìm n ∈ z sao cho 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n +1.

Ta có: 2n2 – n + 2 : (2n + 1)

Ta có: n ∈ z và 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 thì 2n + 1 chia hết cho 3. Các ước của 3 là ±1; ± 3

  • Khi 2n + 1 = 1 ⇔ 2n = 0 ⇔ n = 0
  • Khi 2n + 1 = -1 ⇔ 2n = -2 ⇔ n = -1
  • Khi 2n + 1 = 3 2n = 2 ⇔ n – 1
  • Khi 2n + 1 = -3 ⇔ 2n = -4 ⇔ n = -2
  • Do đó, n = 0 hoặc n = -1 hoặc n = 1 hoặc n = -2.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.