Bài 12 Chương 1: Giải bài 67, 68, 69 trang 31; bài 70,71,72,73,74 trang 32 sgk toán 8 tập 1: chia một có sắp xếp – đa thức biến và cách luyện tập.

Ta thực hiện phép chia tương tự như phép chia số tự nhiên. Với hai đa thức a và b một biến b ≠ 0 thì tồn tại duy nhất hai đa thức q và r sao cho:

a = b. q + r, r = 0 hoặc thứ tự nhỏ hơn 1

– Nếu r = 0 thì chia hết.

– Nếu r bằng 0, chúng ta có thể chia cho phần còn lại.

Giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán 12 Tập 1

Sau 67. Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, rồi chia:

a) (x3 – 7x + 3 – x2): (x – 3);

b) (2×4 – 3×2 – 3×2 – 2 + 6x): (x2 – 2).

HD: a) (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3)

Sắp xếp lại: (x3 – x2 – 7x + 3 ) : (x – 3)dap-an-67a

b) (2×4 – 3×2 – 3×2 – 2 + 6x): (x2 – 2)

Sắp xếp lại: (2×4 – 3×2 – 3×2 + 6x – 2) : (x2 – 2)dap-an-67b

Bài 68. Áp dụng hằng đẳng thức dễ nhớ để thực hiện phép chia:

a) (x2 + 2xy + y2): (x + y);

b) (125×3 + 1): (5x + 1);

c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x).

HD: a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = (x + y)2 : (x + y) = x + y.

b) (125×3 + 1) : (5x + 1) = [(5x)3 + 1] : (5x + 1)

= (5x)2 – 5x + 1 = 25×2 – 5x + 1.

c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = (x – y)2 : [-(x – y)] = – (x – y) = y – x

Hay (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = (y2 – 2xy + x2): (y – x)

= (y – x)2 : (y – x) = y – x.

Câu 69.Cho hai đa thức a = 3×4 + x3 + 6x – 5 và b = x2 + 1. Tìm phần dư r của phép chia a cho b và viết a = b.q + r .

dap-an-bai-69-toan-8

Vậy 3×4 + x3 + 6x – 5 = (x2+1)(3×2 + x – 3) + 5x – 2

Bài tập

Sau những năm 70 Bộ phận:

a) (25×5 – 5×4 + 10×2): 5×2;

b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y.

a) (25×5 – 5×4 + 10×2) : 5×2 = (25×5 : 5×2 ) – (5×4 : 5×2 ) + (10×2 : 5×2 ) = 5×3 – x2 + 2

b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2): 6x2y

= (15x3y2 : 6x2y) + (- 6x2y : 6x2y) + (- 3x2y2 : 6x2y)

= 15/6xy – 1 – 3/6y = 5/2xy – 1/2y – 1.

bài 71. Thay vì chia hết, hãy kiểm tra xem đa thức a có chia hết cho đa thức b hay không.

a) a = 15×4 – 8×3 + x2

b = 1/2×2

b) a = x2 – 2x + 1

b = 1 – x

HD: a) Ta có 15×4;8×3;x2 chia hết cho 1/2×2 nên đa thức a chia hết cho b.

b) a chia hết cho b vì x2 – 2x + 1 = (1 – x)2 chia hết cho 1 – x

bài 72 toán 8 tập 1.Phép chia:

(2×4 + x3 – 3×2 + 5x – 2): (x2 – x + 1).

dap-an-ai-72

Khi đó: (2×4 + x3 – 3×2 + 5x – 2) = (x2 – x + 1)(2×3 + 3x – 2).

Sau năm 73.Tính nhanh:

a) (4×2 – 9y2): (2x – 3y); b) (27×3 – 1): (3x – 1);

c) (8×3 + 1) : (4×2 – 2x + 1); d) (x2 – 3x + xy -3y) : (x + y)

Đáp án:a) (4×2 – 9y2) : (2x – 3y) = [(2x)2 – (3y)2] : (2x – 3y) = (2x -3y) ( 2x +3y): (2x -3y) = 2x + 3y;

b) (27×3 – 1) : (3x – 1) = [(3x)3 – 1] : (3x – 1) = (3x – 1) [(3x)2 + 3x + 1] : (3x – 1) = 9×2 + 3x + 1

c) (8×3 + 1) : (4×2 – 2x + 1) = [(2x)3 + 1] : (4×2 – 2x + 1)

= (2x + 1)[(2x)2 – 2x + 1] : (4×2 – 2x + 1)

= (2x + 1)(4×2 – 2x + 1) : (4×2 – 2x + 1) = 2x + 1

d) (x2 – 3x + xy -3y): (x + y)

= [(x2 + xy) – (3x + 3y)] : (x + y)

= [x(x + y) – 3(x + y)] : (x + y)

= (x + y)(x – 3) : (x + y)

= x – 3.

Sau 74.Tìm số a sao cho đa thức 2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2

Giải pháp 74:

dap-an-bai-74

Khi đó 2×3 – 3×2 + x + a = (x + 2)(2×2 – 7x + 15) + a – 30 sao cho đa thức 2×3 – 3×2 + x + a chia hết cho đa thức (x + 2), thì phần dư của phân số a – 30 = 0 hoặc a = 30.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.