Giải phương trình sau:

lg a

\(2cos^2x – 3cosx + 1 = 0\)

Giải pháp thay thế:

Đặt \(t = \cos x\), trả về phương trình bậc hai ẩn t.

Giải thích chi tiết:

\(2cos^2x – 3cosx + 1 = 0\)

Kết hợp \(t = cosx\) với điều kiện \(-1 ≤ x ≤ 1\) ta có:

\(2{t^2} – 3t + 1 = 0 \leftrightarrow \left[ \matrix{t = 1 \hfill \cr t = {1 \trên 2} \hfill \cr} \Có.\)

Với \(t = 1\), ta có: \(cos x = 1 ⇔ x = k2π, k ∈ \mathbb{z}\)

Với \(t = {1 \ trên 2}\) ta có: \(\cos x = \frac{1}{2} \leftrightarrow x = \pm \frac {\pi }{3} + k2\pi \,\,\left({k \in z} \right)\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm: \(x = k2\pi ,x = \pm {\pi \over 3} + k2\pi ,k \in \mathbb{ z }\)

lg b

\(25sin^2x + 15sin2x + 9 cos^2x = 25\)

Giải pháp thay thế:

Rút phương trình về dạng tích.

Giải thích chi tiết:

Ta có:

\(25sin^2x + 15sin2x + 9 cos^2x = 25\)

\(⇔ 25(1-cos^2x) + 30sinxcosx + 9cos^2x= 25\)

\(⇔ -25 cos^2x + 30sinxcosx + 9cos^2x = 0\)

\(⇔ -16cos^2x + 30sinxcosx = 0\)

\(\eqalign{& \leftrightarrow – 2\cos x(8\cos x – 15\sin x) = 0 \cr & \leftrightarrow \left[ \ Ma trận {\cos x = 0 \hfill \cr 8\cos x – 15\sin x = 0 \hfill \cr} \right \leftrightarrow \left[ \ma trận{ cos x = 0 \hfill \cr \tan x = {8 \over {15}} \hfill \cr} \right. \cr & \leftrightarrow \left[ \ ma trận {x = {\pi \ trên 2} + k\pi \hfill \cr x = \arctan {8 \trên {15}} + k\pi \hfill \cr} to.,k \in \mathbb{z} \cr} \)

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,\,\,x = \arctan \frac{8}{ { 15 }} + k\pi \,\,\left( {k \in z} \right)\)

lg c

\(2sinx + cosx = 1\)

Giải pháp thay thế:

Một phương trình dạng \(a\sin x + b\cos x = c\) chia cho \(\sqrt {{a^2} + {b^2}} \ (\sqrt {{a^2} + {b^2}} )

Giải thích chi tiết:

Chia cả hai vế của phương trình cho \(\sqrt 5 \) ta được:

\({2 \over {\sqrt 5 }}\sin x + {1 \over {\sqrt 5 }}\cos x = {1 \over {\sqrt 5 }}\) (*)

Bởi vì \({\left( {\frac{2}{{\sqrt 5 }}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{{ \sqrt 5 }}} \right)^2} = 1\) Vậy có một góc \(α\) thỏa mãn:

\(\left\{ \ma trận{\sin \alpha = {2 \over {\sqrt 5 }} \hfill \cr \cos \alpha = {1 \ qua {\sqrt 5 }} \hfill \cr} \right.\)

Phương trình (*) khi đó trở thành:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\sin x\sin \alpha + \cos x\cos \ alpha = \cos \alpha \\\leftrightarrow \cos \left( {x – \alpha } \right) = \cos \alpha \\\leftrightarrow \left [ \begin{array}{l}x – \alpha = \alpha + k2\pi \\x – \alpha = – \alpha + k2\pi \end{array} right.\\\leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\alpha + k2\pi \\x = k2\pi \end{array} \right.\,\,\,\left({k \in z} \right)\end{array}\)

Vậy nghiệm của phương trình là: \({x = 2\alpha + k2\pi ;x = k2\pi }\) \((k \in z)\) .

lgd

\(sin x + 1.5cot x = 0\)

Giải pháp thay thế:

Biến đổi, đơn giản hóa và chuyển đổi các phương trình thành dạng phương trình bậc cao hơn của các hàm lượng giác.

Giải thích chi tiết:

Điều kiện\(sin x ≠ 0 ⇔ x ≠ kπ, k ∈ \mathbb{z}\).

Biến đổi phương trình đã cho:

\(\eqalign{& \sin x + {3 \over 2}.{{\cos x} \over {\sin x}}=0 \leftrightarrow 2{ sin ^2}x + 3\cos x = 0 \cr & \leftrightarrow 2(1 – {\cos ^2}x) + 3\cos x = 0 \cr & \ leftrightarrow 2{\cos ^2}x – 3\cos x – 2 = 0 \,\,\,\,(*)\cr} \)

Đặt điều kiện \(t = cosx\) thành \(-1 \le t \le 1\)

Phương trình (*) khi đó trở thành:

\(2{t^2} – 3t – 2 = 0 \leftrightarrow \left[ \matrix{t = 2 \hfill\,\,\,\text{(Type ) )} \cr t = {{ – 1} \ trên 2} \hfill \,\,\,(tm)\cr} \right.\)

Với \(t = – \frac{1}{2} \leftrightarrow \cos x = – \frac{1}{2} \leftrightarrow x = \pm \frac{{ 2\pi }}{3} + k2\pi \,\,\left( {k \in z} \right)\)

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.