Bài 34 sgk toán 9 tập 2

bài 34 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

34 sau. Giải phương trình bậc hai:

a) \({x^4}-{\rm{ }}5{x^2} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ } }0\);

b) \(2{x^4}-{\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0\);

c) \(3{x^4} + {\rm{ }}10{x^2} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

Giải pháp thay thế:

a) \({x^4}-{\rm{ }}5{x^2} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ } }0\)

Đặt \({x^2} = {\rm{ }}t{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\), ta có: \({ t^2}-{\rm{ }}5t{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0;{\rm { }}{t_1} = {\rm{ }}1,{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }}4\)

Nên là: \({x_1} = {\rm{ }} – 1,{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }}1,{\rm{ }} { x_3} = {\rm{ }} – 2,{\rm{ }}{x_4} = {\rm{ }}2\).

b)\(2{x^4}-{\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).

Đặt \({x^2} = {\rm{ }}t{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\), ta có:\(2 {t^2}{\rm{ – }}3t{\rm{ – }}2 = 0;{t_1} = 2,{t_2} = {\rm{ }} – {1 \trên 2 }\) (loại)

Vậy: \({x_1} = {\rm{ }}\sqrt 2 ;{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ – }}\sqrt 2 \)

c) \(3{x^4} + {\rm{ }}10{x^2} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

Đặt \({x^2} = {\rm{ }}t{\rm{ }} \ge {\rm{ }}0\), ta có:\(3 {t^2} + 10t + 3 = 0\); \({t_1} = – 3\)(loại), \({t_2} = {\rm{ }} – {1 \ trên 3}\)(loại).

Phương trình không có nghiệm.

bài 35 trang 56 SGK Toán 9 tập 2

Sau 35. Giải phương trình:

a) \(\frac{(x+ 3)(x-3)}{3}+ 2 = x(1 – x)\);

b) \(\frac{x+ 2}{x-5} + 3 = \frac{6}{2-x}\);

Xem Thêm: TikTok Lite là gì? TikTok Lite và TikTok khác nhau như thế nào?

c) \(\frac{4}{x-1}\) = \(\frac{-x^{2}-x+2}{(x+1)(x+) 2)}\)

Giải pháp thay thế:

a) \(\frac{(x+ 3)(x-3)}{3}+ 2 = x(1 – x)\)

\( \leftrightarrow {x^2} – 9 + 6 = 3x{\rm{ – }}3{x^2}\)

\(\leftrightarrow 4{x^2}{\rm{ – }}3x{\rm{ – }}3 = 0;\delta = 57\)

\({x_1} = {\rm{ }}{{3 + \sqrt {57} } \ trên 8},{x_2} = {\rm{ }}{{3 – sqrt {57} } \ hơn 8}\)

b) \(\frac{x+ 2}{x-5}\) + 3 = \(\frac{6}{2-x}\). Điều kiện \(x ≠ 2, x 5\).

\((x + 2)(2 – x) + 3(x – 5)(2 – x) = 6(x​​ – 5)\)

\( \leftrightarrow 4{\rm{ – }}{x^2}{\rm{ – }}3{x^2} + 21x{\rm{ – }}30 = 6x {\rm{ – }}30\)

\(\leftrightarrow 4{x^2}{\rm{ – }}15x{\rm{ – }}4 = 0,\delta = 225 + 64 = 289,\sqrt delta = 17\)

\({x_1} = {\rm{ }} – {1 \ trên 4},{x_2} = 4\)

c) \(\frac{4}{x-1}\) = \(\frac{-x^{2}-x+2}{(x+1)(x+) 2)}\). Điều kiện: \(x -1; x -2\)

Phương trình tương đương: \(4\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\ rm { }} – {x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }} + {\rm{ }}2\)

\({ \leftrightarrow {\rm{ }}4x{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ }}2 {\rm{ }}-{\rm{ }}{x^2}-{\rm{ }}x}\)

\({ \leftrightarrow {\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\ rm{ }} = {\rm{ }}0}\)

Ta có nghiệm: \({x_1} = {\rm{ }} – 2\) không thỏa mãn điều kiện ẩn nên phương trình có duy nhất một nghiệm\(x = -3 ).

36 trang 56 sgk toán 9 tập 2 cuối

Sau 36. Giải phương trình:

a) \((3{x^2}-{\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)({x^2}-{ rm{ }}4){\rm{ }} = {\rm{ }}0\);

Xem Thêm: Hướng dẫn cách vẽ quả dưa hấu đơn giản với 9 bước cơ bản

b) \({(2{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}4)^2}-{\rm { }}{\left( {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2} = {\rm{ }}0\)

Giải pháp:

a) \((3{x^2}-{\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}1)({x^2}-{ rm{ }}4){\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

\( \leftrightarrow \left[ \ma trận{ 3{x^2} – 5x + 1 = 0 \hfill \cr {x^2}-{\rm{ }}4{ \rm{ }} = {\rm{ }}0 \hfill \cr} \right \leftrightarrow \left[ \matrix{ x = {{5 \pm \sqrt {13 } } \ trên 6} \hfill \cr x{\rm{ }} = {\rm{ }} \pm 2 \hfill \cr} \right.\)

Xem Thêm: Hướng dẫn cách vẽ quả dưa hấu đơn giản với 9 bước cơ bản

b) \({(2{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}4)^2}-{\rm { }}{\left( {2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1} \right)^2} = {\rm{ }}0\)

\( \leftrightarrow {\rm{ }}(2{x^2} + {\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}4{ ) rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }}-{\rm{ }}1)(2{x^2} + {\rm{ }}x{ rm{ }}-{\rm{ }}4{\rm{ }}-{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1){\ rm { }} \)\(= {\rm{ }}0\)

\( \leftrightarrow {\rm{ }}(2{x^2} + {\rm{ }}3x{\rm{ }}-{\rm{ }}5)( 2{x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }}3){\rm{ }} = {\rm{ }}0\ )

\( \leftrightarrow \left[ \ma trận{ 2{x^2} + {\rm{ }}3x{\rm{ }}-{\rm{ }}5{ rm{ }} = {\rm{ }}0 \hfill \cr 2{x^2}-{\rm{ }}x{\rm{ }}-{\rm{ }} 3{\rm{ }} = {\rm{ }}0 \hfill \cr} \Yes.\)

\({x_1} = {\rm{ }}1;{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }} – 2,5;{\rm{ }}{ x_3} = {\rm{ }} – 1;{\rm{ }}{x_4} = {\rm{ }}1,5\)

loigiaihay.com

Bài 37 Trang 56 SGK Toán 9 Tập 2

Sau 37. Giải phương trình bậc hai:

a) \(9{x^4} – 10{x^2} + 1 = 0\);

b) \(5{x^4} + 2{x^2}{\rm{ – }}16 = 10{\rm{ – }}{x^2}\);

c) \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\);

d) \(2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \vượt {{x^2}}} – 4\)

Giải pháp:

a) \(9{x^4} – 10{x^2} + 1 = 0\). Đặt \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0\), ta có: \(9{t^ ) 2}-{\rm{ }}10t{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).

Vì \(a + b + c = 9 – 10 + 1 = 0\) nên \({t_1} = 1,{t_2} = {1 \ trên 9}\)

Xem Thêm: Bản Đôn – Địa danh nổi tiếng nhất nhì vùng đất Tây Nguyên

Suy luận: \({x_1} = – 1,{x_2} = 1,{x_3} = – {1 \ trên 3},{x_4} = {\rm{ }}{1 \ trên 3}\)

b) \(5{x^4} + 2{x^2}{\rm{ – }}16 = 10{\rm{ – }}{x^2}\)

\( \leftrightarrow {\rm{ }}5{x^4} + {\rm{ }}3{x^2}-{\rm{ }}26{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).

Đặt \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0\), ta có:\(5 {t^2} + {\rm{ }}3t{\rm{ }} – 26{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)

\(\delta {\rm{ }} = {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }}.{ \rm{ }}5{\rm{ }}.{\rm{ }}26{\rm{ }} = {\rm{ }}529{\rm{ }} = {\ rm{ }}{23^2}\);

\({\rm{ }}{t_1} = {\rm{ }}2,{\rm{ }}{t_2} = {\rm{ }} – 2,6\ ) (Các loại). Do đó: \({x_1} = {\rm{ }}\sqrt 2 ,{\rm{ }}{x_2} = {\rm{ }} – \sqrt 2 \)

c) \(0,3{x^4} + 1,8{x^2} + 1,5 = 0\)

\( \leftrightarrow {\rm{ }}{x^4} + {\rm{ }}6{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ } } = {\rm{ }}0\)

Đặt \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0\), ta có:

\({t^2} + {\rm{ }}6t{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ } }0\)

\({\rm{ }}{t_1} = {\rm{ }} – 1\)(loại), \({\rm{ }}{t_2} = {\ rm{ }} – 5\) (đại loại vậy).

Phương trình vô nghiệm

Lưu ý: Nó cũng có thể được coi là \({x^4} + {\rm{ }}6{x^2} + {\rm{ }}5{\rm{ }} ge {\rm{ }}5\), vế phải bằng 0 nên phương trình vô nghiệm.

d) \(2{x^2} + 1 = {\rm{ }}{1 \ qua {{x^2}}} – 4\) \( \leftrightarrow 2{ x^2} + 5 – {\rm{ }}{1 \over {{x^2}}} = 0\).

Điều kiện\(x 0\)

\(2{x^4} + {\rm{ }}5{x^2}-{\rm{ }}1{\rm{ }} = {\rm{ }} 0\). Đặt \(t{\rm{ }} = {\rm{ }}{x^2} \ge {\rm{ }}0\), ta có:

\(2{t^2} + 5t{\rm{ – }}1 = 0;\delta = 25 + 8 = 33\),

\({t_1} = {\rm{ }}{{ – 5 + \sqrt {33} } \ trên 4},{t_2} = {\rm{ }}{{ – 5 – \sqrt{33}}\trên 4}\)(loại)

Do đó \({x_1} = {\rm{ }}{{\sqrt { – 5 + \sqrt {33} } } \trên 2},{x_2} = {\rm { }} – {{\sqrt { – 5 + \sqrt {33} } } \ hơn 2}\)

giaibaitap.me

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.