Bạn đang tìm tài liệu hướng dẫn giải bài 32 trang 23 sgk toán 8 tập 2? Không tìm kiếm nữa…

Nội dung dưới đây không chỉ giúp các em biết cách làm bài, tra cứu đáp án… mà còn giúp các em ôn tập và nắm vững kiến ​​thức Toán 8 bài 5 chương 3 đại số về phương trình chứa ẩn ở mẫu

Xem chi tiết!

Trích trang 32, 23 SGK Toán 8 tập 2

Giải phương trình:

a) \(\dfrac{1}{x} + 2 = \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {{x^2 } + 1} \phải)\)

b) \({\left( {x + 1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} = {\left( {x – 1 – \dfrac{ ) 1}{x}} \right)^2}\)

»Bài trước: Bài 31 Trang 23 SGK Toán Tập 8, Số 2

Giải bài 32 trang 23 SGK Toán 8 tập 2

Hướng dẫn vận hành

Một)

  • Bước 1: Tìm tiêu chí xác định.
  • Bước 2: Di chuyển các điều khoản từ phải sang phải
  • Bước thứ ba: Phân tích đa thức bên trái theo nhân tử chung để về dạng phương trình tích.
  • Bước 4: Giải phương trình tích và nhận nghiệm.
  • hai)

    • Bước 1: Tìm tiêu chí xác định.
    • Bước 2: Giải phương trình dạng \({a^2}(x) = {b^2}(x)\)
    • \(\leftrightarrow \left[ \begin{gathered} a\left( x \right) = b\left( x \right) \hfill \\ a\ left( x \right) = – b\left( x \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \)

      • Bước 3: Chuyển sang \(x\)
      • Bước 4: Kết luận
      • Giải thích chi tiết

        Dưới đây là cách giải bài 32 trang 23 SGK toán 8 tập 2 để các bạn tham khảo và đối chiếu bài làm của mình:

        a) \(\dfrac{1}{x} + 2 = \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {{x^2 } + 1} \phải)\) (1)

        dkxĐ: \(x \ne 0\)

        (1) \(⇔\left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right) – \left( {\dfrac{1}{x} + 2} right)\left({{x^2} + 1} \right) = 0\)

        \(\leftrightarrow\left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( {1 – {x^2} – 1} \right)= 0\)

        \(⇔ \left( {\dfrac{1}{x} + 2} \right)\left( { – {x^2}} \right)= 0\)

        \(⇔\left[ {\ma trận{{\dfrac{1}{x} + 2 = 0} \cr { – {x^2} = 0} \cr} } right. \leftrightarrow \left[ {\ma trận{{\dfrac{1}{x}= – 2} \cr {{x^2} = 0} \cr} } \right. \)

        \(\leftrightarrow \left[ {\ma trận{{x = – \dfrac{1}{2}\, (\text{satisfied})} \cr {x = 0 } \,(\text{type})\cr} } \Yes.\)

        Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \(x = -\dfrac{{ 1}}{2}.\)

        b) \({\left( {x + 1 + \dfrac{1}{x}} \right)^2} = {\left( {x – 1 – \dfrac{ ) 1}{x}} \right)^2}\) (2)

        dkxĐ: \(x \ne 0\)

        (2) \(⇔\left[ {\Ma trận{{x + 1 + \dfrac{1 }{x} = x – 1 – \dfrac{1 }{x}} \ cr {x + 1 + \dfrac{1}{x} = – \left( {x – 1 – \dfrac{1 }{ x}} \right)} \cr} } \right. \)

        \(\leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x + 1 + \frac{1}{x} = x – 1 – \frac{1}{x} \hfill \ x + 1 + \frac{1}{x} = – x + 1 + \frac{1}{x} \hfill \\ \end{gathered} \right.\ )

        \( \leftrightarrow \left[ \begin{gathered} x + \frac{1}{x} – x + \frac{1}{x} = – 1 – 1 \hfill \\ x + \frac{1}{x} + x – \frac{1}{x} = 1 – 1 \hfill \\ \end{gathered} \right.\ )

        \(⇔\left[ {\ma trận{{\dfrac{2 }{ x} = – 2} \cr {2x = 0} \cr} \leftrightarrow \left[ { \ma trận{{x = – 1} (\text{thỏa mãn})\cr {x = 0} \text{ (type)}\cr}} \right.} \right. )

        Vậy phương trình có nghiệm duy nhất\(x = -1.\)

        Khắc phục các vấn đề khác

        Xem thêm hướng dẫn giải bài tập tiếp theo

        • Bài 33 trang 23 SGK Toán 8 Tập 2
        • Trên đây đã giúp các em nắm được cách giải và đáp án Bài 32 Trang 23 SGK Toán 8 tập 2. Hi vọng tài liệu hướng dẫn giải toán 8 trong tài liệu đọc hiểu có thể là người bạn đồng hành cùng các bạn học tốt môn học này.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.