Thực hành giải bài 6 trang 32. số vô tỷ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 tập 1 gắn liền kiến thức và cuộc sống. Bài 2.8. Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên, ta thường phân tích số đó thành thừa số nguyên tố. Ví dụ:
bài 2.6 trang 32 SGK Toán 7 Kiến thức liên thông Tập 1
có nghĩa là \({153^2} = 23409\). Tính \(\sqrt{23409}\)
Giải pháp thay thế:
Các bạn đang xem: Giải bài 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10, 2.11, 2.12 trang 32 SGK Toán 7 Tập 1 – kntt
làm 1532 = 23409 và 153 > 0
\(\sqrt{23409}\) = 153.
bài 2.7 trang 32 SGK Toán 7 Kiến thức liên thông Tập 1
Từ bình phương của 12 số tự nhiên đầu tiên, tìm căn bậc hai số học của:
a) 9; b) 16;
c) 81; d) 121
Giải pháp thay thế:
a) Vì \({3^2} = 9\) nên \(\sqrt 9 = 3\)
b) Vì \({4^2} = 16\) nên \(\sqrt {16} = 4\)
c) Vì \({9^2} = 81\) nên \(\sqrt {81} = 9\)
d) Vì \({11^2} = 121\) nên \(\sqrt {121} = 11\)
bài 2.8 trang 32 SGK Toán 7 Phép Kết Nối Kiến Thức Tập 1
Khi tìm căn bậc hai số học của một số tự nhiên, ta thường phân tích số đó thành thừa số nguyên tố. Ví dụ:
Vì \(324 = {2^2}{.3^4} = {({2.3^2})^2} = {18^2}\) nên \(\sqrt {324 } = 18\)
Tính căn bậc hai số học của 129 600.
Giải pháp thay thế:
Ta có: \(129{\rm{ }}600 = {2^6}{.3^4}{.5^2} = {({2^3}{.3^2} .5)^2} = {360^2}\) nên \(\sqrt {129600} = 360\)
bài 2.9 trang 32 SGK Toán 7 Kiến thức liên thông Tập 1
Tính độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng:
a) 81 đề-xi-mét vuông; b) 3600 mét vuông; c) 1 ha.
Giải pháp thay thế:
a) Độ dài cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {81} = 9\) (dm)
b) Độ dài cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {3600} = 60\) (m)
c) Đổi 1 ha = 10 000 mét vuông
Độ dài cạnh của hình vuông là: \(\sqrt {100000} = 100\) (m)
Lưu ý: Câu C cần được chuyển đổi trước khi tính căn bậc hai số học
bài 2.10 trang 32 SGK Toán 7 Kiến thức liên thông Tập 1
Sử dụng máy tính bỏ túi để tìm căn bậc hai số học của các số sau, sau đó làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005.
a) 3; b) 41; c) 2021
Giải pháp thay thế:
Làm tròn kết quả đến độ chính xác 0,005, tức là đến phần trăm gần nhất.
\(\begin{array}{l}a)\sqrt 3 = 1,73205….\khoảng 1,73\\b)\sqrt {41} = 6,40312….\khoảng 6,40\\c)\sqrt{2021} = 44,95553….\khoảng 44,96\end{array}\)
Bài tập 2.11 Trang 32 SGK Toán 7 Phép Kết Nối Kiến Thức Tập 1
Biết rằng bình phương đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng bình phương các cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật này (làm tròn đến hàng phần mười) là bao nhiêu?
Giải pháp thay thế:
Ta có: độ dài đường chéo hình vuông của hình chữ nhật là: \({5^2} + {8^2} = 25 + 64 = 89\)
Chiều dài đường chéo của hình chữ nhật là: \(\sqrt {89} = 9,43398…\)(dm)
Làm tròn kết quả này, chúng tôi nhận được: 9,4 dm
Lưu ý: Độ dài đường chéo của hình chữ nhật bằng căn bậc hai số học của tổng bình phương độ dài các cạnh
Bài tập 2.12 Trang 32 SGK Toán 7 Phép Kết Nối Kiến Thức Tập 1
Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông (các mối nối không đáng kể) để lát một sân hình vuông có diện tích 100 mét vuông, cạnh dài 50 cm?
Giải pháp thay thế:
Diện tích viên gạch là: 502=2500 (cm2)
Đổi 2500 cm2 = 0,25 m2.
Số khối cần thiết: 100 : 0,25 = 400 (khối).
Vậy người ta cần dùng 400 viên gạch để lát sân.
Trường THCS Shuozhuang
Đăng bởi: thpt sóc trăng
Danh mục: Giải quyết vấn đề