Ant Guru đã sắp xếp, tổng hợp các lý thuyết quan trọng và gợi ý cách giải cho 49 câu hỏi trang 101 SGK Toán 7. Mong rằng bài viết có thể hỗ trợ toàn diện từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn sinh viên có thêm nguồn tài liệu phù hợp với việc luyện tập của bản thân.

Mời các bạn tham khảo!

Tôi. Ôn tập kiến ​​thức giải bài 101 trang 49 sgk toán 7 tập 1

Để củng cố lại những kiến ​​thức đã học, chúng ta cùng làm các bài Giải bài tập 101 trang 49 SGK toán 7 tập 1 dưới đây

1. lý thuyết

* Định nghĩa: khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số a (a là số thực)

*Giá trị tuyệt đối của số 0 âm là chính nó và giá trị tuyệt đối của số âm là nghịch đảo của nó.

tq: nếu a ≥ 0 → |a| = a

nếu a< 0 → |a| = -a

Nếu x – a ≥ 0 → |x – a| = x – a

Nếu x – a ≤ 0 → |x – a| = a – x

* thuộc tính

Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm

Hỏi đáp: |a| ≥ 0 cho tất cả r

Cụ thể:

|a|=0 a=0

|a| ≠0 a 0

* Giá trị tuyệt đối của hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì bằng nhau, nếu giá trị tuyệt đối của hai số bằng nhau thì bằng nhau hoặc đối nhau.

Hỏi đáp: |a| = |b| ↔ a = b hoặc a = -b

* Mỗi số lớn hơn hoặc bằng và nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó.

tq: -|a|a ≤ |a| và -|a| = a ↔ a ≤ 0; a = |a| ≥ 0

* Giá trị tuyệt đối của số nhỏ hơn trong hai số âm thì lớn hơn

tq: nếu a

b < 0 → |a| > |b|

* Giá trị tuyệt đối của số nhỏ hơn trong hai số dương thì nhỏ hơn

tq: nếu 0 <; a < b → |a| < |b|

* Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối.

tq: |a.b| = |a|.|b|

*Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương của hai giá trị tuyệt đối.

Hỏi: |a/b| = |a|/|b|

*Bình phương giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương của số đó

tq: |a|2 = a2

*Tổng các giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng các giá trị tuyệt đối của hai số đó, khi và chỉ khi dấu của hai số đó trùng nhau thì dấu bằng sẽ xuất hiện.

Đố vui: |a| + |b| ≥ |a + b| và |a| + |b| = |a + b| ab 0

2. tìm dạng toán học của giá trị x thỏa mãn một phương trình chứa dấu tuyệt đối

2.1. Dạng 1: |a(x)| = k (a(x) là biểu thức chứa x, k là số cho trước)

* Giải pháp:

– Nếu k < 0 thì không có giá trị nào của x thỏa mãn phương trình (vì giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm)

– Nếu k = 0 thì ta có |a(x)| = 0 → a(x) = 0

– Nếu k > 0 thì ta có: |a(x)| = k → a(x) = k hoặc a(x) = -k

2.2. đánh giá x trong một bài toán có dạng |a(x)| = |b(x)|

Để tìm x = |b(x)| trong một bài toán có dạng |a(x)|, trong đó (a(x) và b(x) là các biểu thức chứa x ta áp dụng tính chất sau:

|a| = |b|

a = b hoặc a = -b. Nghĩa là |a(x)| = |b(x)|

a(x) = b(x) hoặc a(x) = -b(x)

2.3. Tìm giá trị của x trong bài toán có dạng |a(x)| = b(x)

Tìm x = b(x) (*) trong bài toán có dạng |a(x)|, (trong đó a(x) và b(x) là các biểu thức chứa x) ta sử dụng kiểu A của:

Phương pháp 1:

– điều kiện b(x) 0

– Khi đó, bài toán rút gọn thành |a(x)| = |b(x)|

⇔ a(x) = b(x) hoặc a(x) = -b(x)

– Tìm x rồi so sánh với điều kiện b(x) ≥ 0 rồi rút ra kết luận.

Cách 2: chia khoảng và xét điều kiện để bỏ số tuyệt đối

th1: nếu a(x) ≥ 0 thì (*) trở thành a(x) = b(x) (sau khi tìm được x và điều kiện a(x) ≥ 0)

th2: nếu a(x) <; 0 thì (*) trở thành -a(x) = b(x) (điều kiện a(x) < 0 sau khi tìm được x)

2.4. Nhiều ký hiệu bằng nhau chứa giá trị tuyệt đối

Chúng ta lập một bảng xét điều kiện không dấu trên các giá trị tuyệt đối: |a(x)| + |b(x)| + |c(x)| = m. Xét từng khoảng bài toán (điều kiện tương ứng) dựa vào bảng

Hai. Giải cụ thể trang 49 bài 101 SGK Toán tập 1

Để kiến ​​thức được trình bày dễ tiếp thu và lưu giữ lâu hơn, các em nên xem lại và đối chiếu kết quả làm bài với gợi ý Giải bài 101 trang 49 toán 7 tập 1. Vui lòng tham khảo

Tiêu đề

Tìm x biết:

Giải bài 101 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải pháp

Giải bài 101 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Giải bài 101 trang 49 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Ba. Gợi ý và đáp án bài tập SGK Toán 7 Tập 1 Trang 49

Để rèn luyện thêm các dạng bài toán luyện tập, chúng ta cùng ôn tập và giải SGK toán 1 trang 49

Mẹ bạn tôi đặt cọc 2 triệu đồng theo hình thức “kỳ hạn 6 tháng”. Hết 6 tháng mẹ bạn sẽ nhận được 2.062.400 đồng cả gốc và lãi. Tính lãi suất hàng tháng cho loại tiết kiệm này.

Giải thích chi tiết

Tiền lãi 6 tháng là: 2062400 – 2000000 = 62400 (đồng)

Tiền lãi hàng tháng là: 62400 : 6 = 10400 (đồng)

Lãi suất hàng tháng cho loại hình tiết kiệm này:

10400/2000000. 100% = 0,52%

Bốn. Kết luận

Trên đây là lời giải chi tiết trang 49 SGK Toán 101 bài 101 do kiến ​​sư tổ chức cho các em đọc và tham khảo. Hi vọng qua các bài học trên, các em sẽ nắm được cách giải các dạng toán trong chương số hữu tỉ, số thực; Giá Trị Tuyệt Đối 7 SGK Toán 7 Tập 1, đồng thời nắm vững các phương pháp giải các dạng bài toán đó.

Nếu các em muốn tìm thêm những tài liệu cần thiết liên quan đến Toán 7, Toán 8, ôn tập học kì môn Toán, các em có thể truy cập trang học tập của Ant Master, chọn những khóa học hữu ích, việc còn lại hãy để tôi lo!

Chúc các em học tốt và đạt điểm cao môn Toán 7.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.