Bài tập 1 Trang 11 SGK Hóa học 9

Viết các phương trình hóa học của mỗi quá trình chuyển hóa sau:

Giải pháp:

(1) s + o2 → so2

(2) so2 + cao → caso3

(3) so2 + h2o → h2so3

(4) h2so3 + na2o → na2so4 + h2o

(5) na2so3 + h2so4 → na2so4 + so2 + h2o

(6) so2 + 2naoh → na2so3 + h2o

Sách giáo khoa Hóa học 9, trang 11 bài giảng thứ 2

Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết từng nhóm chất sau

a) Hai chất rắn màu trắng cao và p2o5

b) Hai khí không màu là so2 và o2

Viết phương trình hóa học.

Giải pháp:

a) Cho nước vào hai ống nghiệm chứa p2o5 và cao. Sau đó thêm quỳ đỏ vào từng dung dịch:

– Dung dịch nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dung dịch kiềm có khối lượng ban đầu lớn.

-Dung dịch nào có thể làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch có tính axit và chất ban đầu là p2o5

cao + h2o → ca(oh)2

p2o5 + 3h2o → 2h3po4

b) Lần lượt dẫn từng khí vào dung dịch nước vôi trong, nếu có kết tủa thì khí đó là SO2

so2 + ca(oh)2 → caso3 + h2o

Nếu không có hiện tượng gì thì khí đi vào là o2. Để xác định xem đó có phải là oxy hay không, chúng tôi sử dụng đom đóm và than hồng, những que củi cháy trong oxy.

bài 3 trang 11 SGK Hóa học 9

Ngoài ra còn có các khí ẩm (khí có hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Những khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit? giải thích.

Giải pháp:

Làm khô một chất là loại bỏ nước khỏi chất đó chứ không biến chất đó thành chất khác.

Như vậy chỉ có chất khô không phản ứng hóa học với cao, tức là với các chất h2 và o2. Các chất sẽ không bị sấy khô ở nhiệt độ cao là co2 và so2 vì chúng phản ứng ở nhiệt độ cao:

cao + so2 → caso3

cao + co2 → caco3

bài 4 trang 11 SGK Hóa học 9

Có các khí sau: co2, h2, o2, so2, n2. Hãy cho biết chất nào có tính chất sau:

a) nặng hơn không khí.

b) nhẹ hơn không khí

c) cháy trong không khí.

d) Phản ứng với nước tạo thành dung dịch có tính axit

e) Làm vẩn đục nước vôi trong

g) Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm thành đỏ.

Giải pháp thay thế:

a) Khí nặng hơn không khí: co2, o2, so2

b) Chất khí nhẹ hơn không khí: h2 , n2

c) Khí cháy được trong không khí: h2

d) Khí phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit

e) Làm vẩn đục nước vôi trong: co2, so2

g) Đổi màu giấy quỳ ướt thành đỏ: co2, so2

Sách giáo khoa Hóa học 9, Bài giảng 5, Trang 11

Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây?

a) k2so3 và h2so4. b) k2so4 và hcl. c) na2so3 và na

d) na2so4 và cucl2. e) na2so3 và nacl.

Viết phương trình hóa học.

Giải pháp:

Trong cặp cho, so2 chỉ được tạo ra bởi cặp k2so3 và h2so4 vì có phản ứng tạo ra so2:

k2so3 + h2so4 → k2so4 + so2 + h2o

Sách giáo khoa Hóa học 9, Bài giảng 6, Trang 11

Sục 112ml khí so2 (dktc) vào 700ml dung dịch ca(oh)2 có nồng độ 0,01m thu được sản phẩm là canxi sunfit.

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng các chất phản ứng.

Giải pháp:

a) Phương trình phản ứng hóa học:

so2 (k) + ca(oh)2 (dd) -> caso3(r )+ h2o

b) Khối lượng của các chất phản ứng sau:

  • Số mol chất đã dùng:
  • nso2 = 0,112/22,4 = 0,005 (mol)

    n ca(oh)2 = 0,01.700/1000 = 0,007 (mol)

    Khối lượng chất phản ứng:

    ncaso3 = nso2 = 0,005 mol, có khối lượng:

    ⇒ mcaso3 = 120.0,005 = 0,6 (g)

    nca(oh)2 dư = 0,007 – 0,005 = 0,002 (mol)

    ⇒ mca(oh)2 dư = 74.0.002 = 0.148 (g)

    giaibaitap.me

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.