Nếu không hiểu và phân biệt được “động từ con” và “động từ hư hỏng” trong tiếng Anh, người học rất dễ nhầm lẫn. Hãy cùng yola nghiên cứu bài viết sau để có thể nắm rõ chủ điểm ngữ pháp này nhé.
Xem thêm:
Đối tượng
- là gì? Kiến thức về đối tượng
- Hãy nhớ cách phát âm đơn giản nhất của “ed”
- Được dùng để thành lập câu phủ định bằng cách thêm “not” vào sau trợ động từ.
- được dùng để tạo thành câu nghi vấn.
- Các trợ động từ được sử dụng lại để tạo thành các câu nghi vấn.
- được sử dụng để tạo thành các câu trả lời ngắn bằng cách sử dụng cùng một trợ động từ.
- lại được dùng cho dấu chấm lửng.
- Trợ động từ “be” được sử dụng như một trợ động từ để tạo thành thì tiếp diễn và bị động.
- “be” là động từ chưa hoàn chỉnh nên luôn phải có bổ ngữ để hoàn thành nghĩa của câu.
- Khi “be” được dùng như một động từ hoàn chỉnh, nó có nghĩa là, tồn tại.
- “be + to” được dùng để chỉ một sự sắp xếp, mệnh lệnh, yêu cầu hoặc tương lai trong quá khứ.
- “do + be” là một hình thức nhấn mạnh có thể nâng cao ý nghĩa cảm xúc của một hành động hoặc làm cho câu thuyết phục hơn.
- “have” được sử dụng như một trợ động từ để tạo thì hoàn thành.
- Được sử dụng như động từ chính trong câu, nó thể hiện trường hợp sở hữu. Từ “got” mang nghĩa này trong văn nói hay văn viết thì thêm “have” mà không thêm nghĩa.
- Khi được dùng với nghĩa khác ngoài “sở hữu”, “to have” cũng mang nghĩa phủ định, nghi vấn…giống như các động từ thông thường khác. Tại thời điểm này, “have” không được sử dụng cùng với “got” theo sau, biểu thị một hành động theo thói quen được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Dạng nguyên nhân có thể được sử dụng trong các cấu trúc sau:
- “Phải” có nghĩa là phải.
Ví dụ:
Tôi bị lỡ xe buýt nên phải bắt taxi đến văn phòng.
Bạn phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống.
- Dùng “must” thay cho “must” trong các thì không tồn tại.
- Dùng để tạo thành dạng phủ định và nghi vấn của động từ thông thường.
- được dùng để tạo thành dấu chấm hỏi khi động từ chính trong câu là động từ thông thường.
- Được dùng để tránh lặp lại động từ chính trong câu trả lời ngắn khi động từ chính là động từ thông thường.
- được dùng để nhấn mạnh.
- Tôi không mệt, nhưng bạn của tôi _______
- Tôi thích thời tiết lạnh, nhưng Ann ________
- Tiny có ở đó không?
- Linda nói rằng cô ấy có thể gọi sau tối nay, nhưng tôi không nghĩ cô ấy sẽ _________
- Bạn và Jem có đến bữa tiệc không?
- Cô ấy không biết liệu mình có nên nộp đơn xin việc hay không. Bạn có nghĩ rằng cô ấy_______
- Xin đừng nói với bất kỳ ai những gì Kelly đã nói.
- Họ không bao giờ lắng nghe tôi.
- Anh ấy có thể chơi nhạc cụ không?
- Hãy giúp cô ấy.
Ví dụ:
Bạn sẽ phải làm việc cả ngày.
Họ phải trả lời tất cả các câu hỏi trong bài kiểm tra.
Làm
– “do” là động từ có quy tắc.
Ví dụ: Anh ấy đã làm rất tốt.
– Khi “làm” là trợ động từ:
Ví dụ:
Cô ấy không thích bóng chuyền.
Đừng ngồi trên chiếc ghế dài đó!
Ví dụ:
Tôi sống ở khách sạn đó phải không?
Jenny không quét nhà phải không?
Ví dụ:
Anh ấy thích bóng đá. Cô ấy cũng vậy.
Chúng ta đã đến Sydney chưa? Vâng chúng tôi đã làm.
Ví dụ:
Cô ấy thực sự làm tôi ngạc nhiên. – Cô làm tôi ngạc nhiên.
Họ đã viết tên mình lên bảng đen. – Các em viết tên lên bảng.
Thực hành trợ động từ
Anh ấy _______ mười phút trước, nhưng tôi nghĩ bây giờ anh ấy đã về nhà.
Tôi ______ nhưng Jem ______.
Đừng lo lắng về cô ấy_______.
Vâng, họ ________.
Không, nhưng anh ấy ước anh ấy ________.
Xin lỗi. Tôi ______ nếu tôi ______, nhưng tôi _______.
Trả lời
Câu hỏi
Trả lời
Câu hỏi
Trả lời
1
Có
6
Nên
2
Không
7
Không
3
Có
8
làm
4
Ý chí
9
Có
5
Không
10
Sẽ-có thể-không
Trên đây là những kiến thức cần biết về trợ động từ, hi vọng các bạn có thể hiểu và sử dụng đúng ngữ pháp chủ điểm này. Chúc các bạn thành công trong việc chinh phục tiếng Anh.
Nguồn: Cambridge
Khái niệm trợ động từ
Trợ động từ là những từ theo sau một động từ khác để tạo thành thể nghi vấn, phủ định hoặc bị động.
Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh là be, have, do, can, will, shall, may, must, used (to), need, should (to), dám. Trong đó, 9 trợ động từ như can, may, must, will, shall, used(to), need, should(to), vàDare cũng được xếp vào nhóm động từ khiếm khuyết nên nhiều người dễ nhầm lẫn.
Đặc điểm của trợ động từ
Ví dụ:
Cô ấy đây rồi. => Cô ấy không có ở đây.
Chúng tôi sẽ giúp họ. -> Chúng tôi sẽ không giúp họ.
Ví dụ: Cô ấy đây. => Cô ấy có ở đó không?
Ví dụ: Cô ấy ở đây phải không?
Ví dụ: Công việc này sẽ mất 5 giờ để hoàn thành. nó sẽ được thôi. / Không, nó sẽ không.
Ví dụ: Họ sẽ đi nghỉ ở Tây Ban Nha. Bạn có biết?
3 trợ động từ phổ biến
Trở thành
Ví dụ: Anh ấy đang giặt đồ khi chúng tôi đến.
Ví dụ: Bữa tối của cô ấy đã sẵn sàng.
Cha cô ấy là một người nổi tiếng.
Tôi nghĩ vậy nên tôi tồn tại
Ví dụ: Lễ cưới sẽ diễn ra vào Chủ Nhật.
Bạn phải gặp giáo viên lúc bảy giờ.
Con gái tôi sẽ đến thăm chúng tôi vào cuối tuần này, nhưng nó không thể đến được.
Ví dụ: Hãy cẩn thận khi băng qua đường trong thành phố.
Có
Ví dụ:
Tôi đã trả lời câu hỏi của anh ấy.
Anh ấy đã ăn tối xong chưa?
Ví dụ:
Người phụ nữ có (được) một chiếc ô tô màu đỏ.
Anh ấy (có) bao nhiêu con?
Ví dụ:
Bạn đã nhận được món quà nào từ nhà chưa? (= nhận)
Ngữ pháp tiếng Anh của cô ấy không quá khó. (= khám phá, trải nghiệm)
Đang hoạt động: s + (có) + o1 + v + o2
Bị động: s + (có) + o2 + quá khứ phân từ (bởi o1)
Ví dụ:
Họ yêu cầu Lena lau sàn nhà.
Họ vừa sơn xong ngôi nhà.