Trầm cảm trong tiếng Trung là gì? Bạn đã bao giờ nghe nói về bệnh tâm thần và các dấu hiệu bệnh trong tiếng Trung Quốc về rối loạn tâm trạng, suy nghĩ tiêu cực hoặc buồn bã chưa? Hôm nay, chúng ta hãy cùng Trung tâm Tầm nhìn Trung Quốc tìm hiểu về bệnh trầm cảm và các bệnh khác ở Trung Quốc nhé!
Xem thêm: Những bài học tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu.
Nội dung chính: 1. Trầm cảm trong tiếng Trung có nghĩa là gì? 2. Các triệu chứng trầm cảm trong tiếng Trung 3. Các bệnh liên quan đến trầm cảm trong tiếng Trung 4. Các câu ví dụ liên quan đến trầm cảm
1. Trầm cảm là gì?
trầm cảm – căng thẳng tiếng Hán là trầm cảm / yìyù zhèng /.
Trầm cảm là một chứng rối loạn cảm xúc tiêu cực, chỉ tình trạng con người bị cảm xúc chi phối trong một thời gian dài (2
Dưới tác động của nhiều yếu tố, con người rơi vào một loại bệnh tâm lý, tinh thần và cảm xúc, ở trạng thái suy sụp cảm xúc tiêu cực trong thời gian dài (hơn 2 tuần), người bệnh sẽ không thể sinh hoạt và làm việc bình thường.
Có thể bạn quan tâm
2. Triệu chứng trầm cảm ở Trung Quốc
Dưới đây là list từ vựng tiếng Trung về chủ đề trầm cảm được trung tâm chia sẻ. Vui lòng đánh dấu các chủ đề khác bây giờ.
Bây giờ hãy tham khảo: Cách học tiếng Trung nhanh chóng.
3. Các bệnh liên quan đến trầm cảm ở Trung Quốc
Sau đây là một số tên tiếng Trung của các bệnh tình cảm, tâm lý, tâm lý giống nhau.
Xem ngay Tiếng Trung sơ cấp cho người mới bắt đầu.
4. Các câu ví dụ liên quan đến trầm cảm
Bạn có khỏe không? /nǐ hǎo ma?/: Bạn khỏe không?
I am fine /wǒ hěn ho/: Tôi khỏe.
Tôi không khỏe /wǒ bù hoo/: Tôi không được khỏe.
Tôi bị ốm /wǒ shēngbìngle/: Tôi bị ốm.
Trầm cảm khiến người ta mất khả năng sống trong lo lắng, khiến người ta cảm thấy trống rỗng trong lòng. / Trầm cảm làm con người ta mất khả năng sống, và khiến tâm hồn ta rơi vào cõi hư vô.
Cuộc khảo sát cho thấy trong dân số nói chung, khoảng 1/6 số người sẽ bị trầm cảm vào một thời điểm nào đó trong đời và khoảng 1/3 số bệnh nhân bị trầm cảm nặng chưa bao giờ được điều trị. / diaochá fāxiàn, zái yīn rénquún zhōng, thickuē yǒu 1/6 de rén, zái qí yīshēng zhōng de mǒu xiē shíhòu huì huàn shang yìyù zhèng, ér có zhòng yīshēng 1/3 của zhòng / thống kê nói chung cứ 6 người thì có 1 người gặp phải trầm cảm vào một thời điểm nào đó trong cuộc đời của họ, và cứ 3 người thì có khoảng 1 người mắc chứng rối loạn trầm cảm nghiêm trọng không bao giờ được điều trị.
Cho tôi hỏi bài thuốc hay bài thuốc dân gian chữa mất ngủ nào tốt hơn? /qǐngwèn shénme yóipǐn huò shì piānfāng zhìlião shīmián zhèng bǐjiao bucuò? Bài thuốc hay bài thuốc dân gian nào trị mất ngủ? //
Trầm cảm có thể dẫn đến căng thẳng và suy yếu nhiều hơn Căng thẳng, căng thẳng và rối loạn chức năng bổ sung có thể ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và làm trầm trọng thêm các triệu chứng.
Rối loạn lo âu không phải nhẹ và ngắn ngủi mà nặng và mãn tính, có thể gây ảnh hưởng xấu đến con người. /jiāolǜzhèngùshì qīngdù he duǎnzàn de yǐngxiǎng./ Rối loạn lo âu không phải là bệnh nhẹ và tạm thời, mà là bệnh mãn tính nghiêm trọng có thể ảnh hưởng xấu đến người mắc.
Tập thể dục có thể thay đổi tâm trạng tốt, giảm sự tập trung, tăng sự thèm ăn, giấc ngủ, lòng tự trọng, v.v. /Tập thể dục giúp cải thiện tâm trạng, giảm lo lắng, tăng cảm giác thèm ăn, ngủ ngon, lòng tự trọng, v.v.
Đến đây chúng ta đã biết một số từ vựng về bệnh tật thông dụng trong tiếng Trung, hi vọng bài viết này có thể giúp các bạn, đặc biệt là những người mới bắt đầu, mở rộng thêm vốn từ vựng. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian tham khảo tài liệu, chúc các bạn học tiếng Trung thành công.
Liên hệ ngay với trung tâm dạy tiếng Trung có góc nhìn của người Việt và hỏi về các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao.