giới từ đi với ngày thang là giới từ cho pHép bạn thảo Luận về một khoảng thời gian cụ thể như ngày trên lịch, một trong những ngày Trong Tuần hoặc thờ giới từ chỉ thời gian là những từ giống như giới từ chỉ địa điểm, tuy nhiên chúng được sử dụng theo một cách khác.
có thể chỉ với ba giới từ chính chỉ thời gian, nhưng những cách mà bạn có thể sử dụng chúng là gần như vô tận. trước khi đi vào chi tiết giới từ đi với ngày tháng, hãy ghi nhớ quy tắc này:
- en một thời gian (thời gian: 10 giờ, 5:30, …)
- en một ngày (ngày và ngày: thứ hai, lễ tạ ơn, ngày 5 tháng 6, vv)
- en một khoảng thời gian (khoảng thời gian: tuần, tháng, năm, 4 giờ, sáng, vv)
- See you at 7:30.
- the city is always well decorated for christmas (thị trấn luôn được trang trí đẹp vào thời điểm giáng sinh), giới từ “at” dùng để diễn tả một ngày lễ hà và.
- My vacation ends on Monday.
- We are going bowling on Friday night.
- My brother John was born on September 3.
- My birthday falls in January.
- Birds typically migrate in spring and fall.
- My great-grandmother was born in 1906.
- My parents grew up in the 1960s.
1. giới từ chỉ thời gian và ngày nghỉ
at – không giống như các giới từ đi với ngày tháng thông thường, giới từ “at” ược sử dụng ể thảo luận về thời gian, vày lễ cái h. trường hợp ngoại lệ, chẳng hạn như vào ban đêm (at night).
video:
trong ví dụ “gặp tôi lúc 7:30.”, giới từ “at” được dùng để để chỉ giờ.
2. giới từ khi nói về ngày
on – giới từ thời gian này ược sử dụng ểể thảo luận về một số ngày nhất ịnh Trong Tuần hoặc một pHần Các ngày Trong Tuần, ccngày cụ tụ n ặ ặ n. các từ vựng tiếng anh phong phú.
video:
“kỳ nghỉ của tôi kết thúc vào thứ hai”, giới từ “on” dùng để nói các thứ trong tuần.
“chúng tôi đi chơi bowling vào tối thứ sáu”, giới từ “on” diễn tả một buổi trong ngày cụ thể.
trong ví dụ “anh trai tôi john sinh ngày 3 tháng 9”, giới từ “on” để chỉ ngày cụ thể trong tháng.
3. giới từ dùng với các mốc thời gian dài hơn
bên cạnh giới từ đi với ngày tháng ngắn thì giới từ trước tháng và năm cũng được nhiều bạn quan tâm. nếu bạn chưa biết tháng + năm dùng on hay in thì đây chắc chắn là phần kiến thức bạn nên tìm hiểu kĩ càng.
in – trong các giới từ đi với ngày tháng, giới từ thời gian này ược sử dụng ể thảo luận về tháng, mùa, năm, thá khi gian chung khung khung.y trong khàp>
video:
giới từ “en” trong câu “sinh nhật của tôi rơi vào tháng một” dùng để diễn đạt các tháng trong năm.
trong khi đó giới từ “en” trong câu “ chim thường di cư vào mùa xuân và mùa thu” lại diễn đạt khoảng thời gian là các mùa trong năm.
tương tư, “in” trong ví dụ “bà cố của tôi sinh năm 1906” là để chỉ năm.
tương tự, bạn cũng có thể dùng các khoảng thời gian khác trong ngày như buổi tối, buổi chiều, …
nếu bạn đang tìm hiểu về giới từ đi với ngày tháng bạn nên ghi nhớ chức năng này của giới từ “in”. bên cạnh chỉ năm, giới từ “in” còn ược dùng ể ể diễn tả khoảng thời gian dài hơn như trong ví dụ trên là “cha mẹ tôi lớn lên trong nhể 19 16”. tam giác in on en và cách ghi ngày tháng tiếng anh sẽ chẳng còn là kiến thức “khó nhằn” khi bạn cố gắng trau dồi, ghi nhớ thông qua app học tiếng anh online p>
4. những trường hợp đặc biệt
không dùng giới từ: không phải lúc nào chúng ta cũng phải sử dụng một giới từ đi với ngày tháng. Đôi khi, chúng ta không sử dụng giới từ thời gian, ví dụ như sau / east / last / each. nếu bạn đang tìm hiểu về giới từ đứng trước tomorrow thì các cụm từ “today, tomorrow, yesterday” cũng thuộc trường hợp không cần giới tớctr ư.
video:
we go skating every Saturday afternoon – chúng tôi đi trượt ván vào mỗi chiều thứ bảy.
see you next friday – tôi sẽ gặp bạn vào thứ sáu tới.
see you tomorrow – gặp bạn ngày mai nhé.
thêm nữa, chúng ta thường nói “in the past, in the future”, nhưng “in the present”.
bên cạnh những giới từ chỉ thời gian, mốc thời điểm quen thuộc như on, at, in, bạn cũng có thể bỏ tu tort năm cần thiết dưới đây:
– before (trước khi): cụm từ chỉ thời gian
ex: before 6 p.m. m.: trước 6 giờ tối, before 2019 (trước năm 2019), before Christmas (trước giáng sinh)
– after (sau khi): cụm từ chỉ thời gian
ex: after lunch: sau bữa tối, after work (sau giờ làm)
– during (trong suốt): cụm từ chỉ khoảng thời gian
ex: during my holidays (suốt kỳ nghỉ), during January (tháng giêng)
– by (trước): giới từ chỉ thời điểm
ex: at 5 o’clock: trước 5 giờ, for Tuesday (trước thứ 3)
– for (trong khoảng thời gian)
eg: for 2 years (trong 2 năm), for a long time (trong một thời gian dài)
– from (từ khi): mốc thời gian
eg: since yesterday (từ ngày hôm qua)
– until/until: chỉ mốc thời gian
ex: see you tomorrow: cho đến ngày mai
– between: chỉ giữa hai khoảng thời gian
eg: between September and October (từ tháng 9 đến tháng 10).
– from…to/until/until (từ… đến…): giới từ chỉ mốc thời gian
ex: from Monday to Sunday (từ thứ 2 đến chủ nhật)
– inside (trong vòng): chỉ khoảng thời gian
eg: within 2 months: much more than 2 days.
hy vọng thông qua bài viết trên English city, đã giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ đi với thứ ngày tháng trong tiếng anh và các ụth ví d. MộT KHI NắM CHắC KIếN THứC NGữ PHAPP TIếNG ANH MộT CACH Thành ThạO Về PHầN GIớI Từ, BạN Sẽ KHôNG BAO GIờ PHảI ặT Câu hỏi cơi bản về giới tư nhớ nhớ nhớ nhớ nh. /p>
HOặC NếU MUốN ượC GIảI đAP MọI THắC MắC Về TIếNG ANH HAYH Nhanh Chong Nâng Cao Trình ộộ Tiếng Anh Của Mình Thì LớP HọC Tiếng Anh Hứng kh ởi ng ộng ạng ạng ạng ạng ạ lịch học linh hoạt, bạn có thể tự sắp xếp và báo lại với trung tâm để được xếp thời gian không ảnh hưởng bởi viọl hayà môi trường học chuyên nghiệp, sử dụng hoàn toàn bằng tiếng anh, tạo nhiều cơ hội rèn luyện, nâng “trình” tiếng anh lên một “level” mớt cic ngo
Đừng lo lắng, hãy để chúng tôi đồng hành cùng bạn trên chặng đường chạm tới giấc mơ nói tiếng anh như người bản ngữ. truy website cập trang và fanpage chính thức của English city để cập nhật thông tin, tài liệu giới từ trong tiếng anh cần nắm vững ngay nhé.