Bài 15 Chương 1 Toán 6 Tập 1: Phân tích các số thành thừa số nguyên tố – Giải bài 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131 Trang 50; Trang 51 bài 132, 133 là chi tiết và dễ hiểu nhất.
bài 125. Hãy tích các số sau thành thừa số nguyên tố: a) 60 b) 64; c) 285; d) 1035; e) 400; g) 1000000.
a) 60 = 22.3.5;b) 64 = 26;
c) 285 = 3,5.19; d) 1035 = 32,5.23;
e) 400 = 24,52; g) 1000000 = 26,56.
Sau 126.an phân tích các số 120, 306, 567 thành thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2. 3. 4. 5;
306 = 2. 3. 51;
567 = 92. 7.
Làm như trên có đúng không? Nếu bạn đang làm điều gì đó sai, xin vui lòng sửa nó.
Giải thích: an sai vì không phân tích ra thừa số nguyên tố. Ví dụ: 4, 51, 9 không phải là số nguyên tố.
Đáp án đúng phải là:
120 =23.3.5; 306 = 2.32.17; 567 = 34.7.
bài 127 trang 50 toán 6 tập 1.Hãy phân tích thành phần của các số sau rồi xác định số nguyên tố nào chia hết cho mỗi số?
a) 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060.
a) 225 = 32. 52 chia hết cho 3 và 5;
b) 1800 = 23. 32. 52 chia hết cho 2, 3, 5;
c) 1050 = 2. 3. 52 . 7 chia hết cho 2, 3, 5, 7;
d) 3060 = 22. 32. 5. 17 chia hết cho 2, 3, 5, 17.
Phát hành 128. Cho số a = 23,52,11. Có phải mọi số 4, 8, 16, 11, 20 đều là ước của a?
Giải:4 là ước của a, vì 4 là ước của 23;
8 = 23 là ước của a;
16 không phải là ước của a;
11 là ước của a;
20 cũng là ước của a vì 20 = 4,5 là ước của 23,52
Phát hành 129. a) Cho số a = 5,13. Viết tất cả các ước của a. b) cho số b = 25 . Viết tất cả các ước của b.
c) cho số c = 32,7. Viết tất cả các ước của c.
Chú ý. Để tìm các ước của a.b, ta cần tìm các ước của a, b, tích của từng ước của a và ước của b.
a) Các ước của 5.13 là 1, 5, 13, 65.
b) Các ước của 25 là 1, 2, 22, 23, 24, 25 hoặc 1, 2, 4, 8, 16, 32.
c) Các ước của 32.7 là 1, 3, 32, 7, 3.7, 32.7 hoặc 1, 3, 9, 7, 21, 63.
Bài 130 Toán 6. Các số sau chia thành thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:
51;75;42;30.
51 = 3,17, u(51) = {1; 3; 17; 51};
75 = 3,25, u(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};
42 = 2.3.7, u(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};
30 = 2.3.5, u(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
bài 131.a) Tích của hai số tự nhiên là 42. Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết a <;b.
a) Giả sử 42 = a.b = b.a. Điều này có nghĩa là a và b là ước của 42. Vì b = 42:a nên ta chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là ước số bất kỳ của 42.
Nếu a = 1 thì b = 42.
Nếu a = 2 thì b = 21.
Nếu a = 3 thì b = 14.
Nếu a = 6 thì b = 7.
b) Đáp số: a = 1, b = 30;
a = 2, b = 15;
a = 3, b = 10;
a = 5, b = 6.
bài 132. Trong tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số viên bi sao cho số viên bi trong túi bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi này vào bao nhiêu túi? (ngay cả trong túi xách).
Vì số bi trong túi bằng nhau nên số túi phải chia hết cho 28. Ta có 28 = 22,7. Tập hợp các ước dẫn đến 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể có là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.
Tái bút 133. Thừa số 111, sau đó tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay * bằng số thích hợp: **. * = 111.
Giải: a) 111 = 3,37. Đặt u(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Suy ra câu a phải điền vào số sau 37.3 = 111.