bài 22.13, 22.14, 22.15, 22.16 trang 29 sbt hóa học 9
bài 22.13 trang 29 sgk hóa học 9: Đốt cháy trong không khí 6,7 gam hỗn hợp x gồm các kim loại fe, al, cu và ag. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn y. Hòa tan y bằng dung dịch HCl dư còn lại 2,7 gam chất rắn.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan y.
Giải pháp:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
ag không phản ứng với oxi và không phản ứng với dung dịch HCl nên chất rắn không tan trong 2,7garn là ag.
Một hỗn hợp của kim loại và oxy.
4al + 3o2 → 2al2o3
3fe + 2o2 → fe3o4
2cu + o2 → 2cuo
Hỗn hợp rắn Y và dung dịch HCl
al2o3 + 6hcl → 2alcl3 + 3h20
fe3o4 + 8hcl → fecl2 + 2fecl3 + 4h20
cuo + 2hcl → cucl2 + h20
So sánh phản ứng của hỗn hợp x với oxi và hỗn hợp y với dung dịch hcl, ta thấy:
nhcl = 2n oxit mạnh; mo2 = 8,7 – 6,7 = 2g
None (oxit) = 0,125 mol; nhcl = 0,25 mol
vhcl = 0,25/2 = 0,125l
Bài 22.14 Trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Để hòa tan 1,95 gam kim loại x cần v ml dung dịch HCl thu được 0,672 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác nếu hòa tan 1,6 g oxit kim loại thì cũng cần v ml dung dịch trên. Xác định hai kim loại x và y.
Giải pháp:
Thể tích dung dịch hcl dùng cho 2 phản ứng là như nhau nên số mol bằng nhau. Kí hiệu x, y là khối lượng mol của hai kim loại.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2x + 2nhcl → 2xcln + nh2
nh2 = 0,672/22,4 = 0,o3 mol
Theo chủ đề: 0,06/n x x = 1,95 → x = 32,5n
Bảng đen
Vậy x là zn
y2om + mhcl → yclm + mh2o
Theo đề bài ta có:
(2y + 16m) = 1,6 → y = 56/3.m
Bảng đen
Vậy y là fe.
Bài 22.15 trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Để hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp x gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe trong dung dịch HCl cần 360 gam dung dịch 18,25%. dung dịch axit clohiđric để đạt tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được v lít khí hiđro và dung dịch y.
Do h2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bởi cuo còn lại ở nhiệt độ cao nên sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm cu và cuo có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của cuo ban đầu là 3,2 gam. Nếu đem cô cạn dung dịch y thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Giải pháp:
nhcl = 360 x 18,25/(100×36,5) = 1,8 nốt ruồi
h2 + cuo to cu + h2o
ncuo = x
Theo chủ đề
mcuo (dư) + mcu = mcuo (dư) + mcu p/u – 3.2
mcu = mcu p/u – 3,2 => 64x = 80x – 3,2
=>x= 0,2 mol → mh2 = 0,4g
fe + 2hcl → fecl2 + h2
Số mol hcl phản ứng với fe3o4, fe2o3 và feo là 1,8 – 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
fe3o4 + 8hcl → 2fecl3 + fecl2 + 4h2o(1)
fe2o3 + 6hcl → 2fecl3 + 3h2o (2)
feo + 2hcl → fecl2 + h2o (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta thấy nh2o = 1/2nhcl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mmix + mhcl = mmsalt + mh20 + mh2
57,6 + 1,8 x 36,5 = mm muối + 0,7 x 18 +0,4
Milimét muối = 57,6 + 65,7 – 12,6 – 0,4 = 110,3 (gam)
Bài 22.16 trang 29 Sách bài tập Hóa học 9: Cho miếng sắt vào 160 gam dung dịch cuso410%. Sau khi Cu bị đẩy ra khỏi dung dịch cuso4 hoàn toàn và bám vào lá sắt thì khối lượng lá sắt tăng 4%. Xác định khối lượng ban đầu của lá sắt.
Giải pháp:
Số mol cuso4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
fe + cuso4 → feso4 + cu
Chất lượng Fe của phản ứng: 0,1. 56 =5,6 (gam)
Khối lượng riêng của đồng: 0,1. 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng ban đầu của tấm sắt
Khối lượng tăng sau khi nhúng lá sắt vào dung dịch cuso4: 4x/100 = 0,04x (gam)
Tăng khối lượng lá sắt = mcu sản xuất – mfe đáp ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8
=>x=20 gam