Tính từ sở hữu là một trong những phần quan trọng nhất của một câu tiếng Anh hoàn chỉnh. Mặc dù đây là một chủ đề ngữ pháp khá đơn giản, nhưng nó có thể gây nhầm lẫn nếu bạn không hiểu đầy đủ về nó. Vì vậy, bài viết hôm nay về topica bản ngữ sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa cũng như cách phát âm, ngữ nghĩa và cách phát âm chuẩn nhất. nó.
Xem thêm các bài viết bên dưới:
- Tính từ tiếng Anh
- Phân loại tính từ tiếng Anh
- Các tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh
- Xe của tôi màu đỏ.
- Xe màu đỏ là xe của tôi.
- Tôi bị gãy chân.
- Ví dụ: Tôi đang tìm con của cô ấy. (Tôi đang chăm sóc con của cô ấy)
- Ví dụ: Này, đó là của tôi. (Này! Đó là của tôi)
- this is my book (đây là cuốn sách của tôi).
- Mẹ của cô ấy thật xinh đẹp.
- Our car is very modern (Xe của chúng tôi rất hiện đại).
- Điện thoại của tôi rẻ
- Tôi đau đầu. (Đầu tôi đau quá.)
- Anh ấy bị gãy cánh tay. (Cánh tay của anh ấy bị gãy).
- Tôi bị ong chích vào tay. (Tay tôi bị ong đốt)
- Mái tóc của tôi cần được chăm sóc. (tóc của tôi cần được chăm sóc).
- Xe của tôi màu đỏ. (Xe của tôi màu đỏ)
- Sách của tôi là truyện tranh. (cuốn sách của tôi)
- nhà của chúng tôi ở trên đồi (nhà của chúng tôi ở trên đồi)
- Tên anh ấy là Zero (Tên anh ấy là Zero).
- Nhà của tôi, giày của tôi, túi của cô ấy…tài sản là nhà, giày, túi của tôi, của cô ấy hoặc của người khác.
- Thầy, anh, bạn… không có nghĩa là thầy, anh, bạn đều là của mình.
- Cô ấy đã đến thăm mẹ của mình vào cuối tuần trước. (Cô ấy đã đến thăm mẹ vào cuối tuần trước)
- Cuối tuần trước, cô ấy đã đi mua sắm với bạn bè của mình. (Cô ấy đã đi mua sắm với bạn bè vào cuối tuần trước)
- anh ấy chơi trò chơi với anh trai của mình (anh ấy chơi trò chơi với anh trai mình)
- Anh ấy chơi bóng đá với bạn bè của mình. (Anh ấy chơi bóng đá với bạn của anh ấy)
- Đầu cô ấy nóng bừng. (Cô ấy bị cảm lạnh)
- Tôi bị bắn vào tay. (Tay tôi bị cắn)
- Anh ấy đỏ mặt vì tiếng ồn (anh ấy có mũi đỏ)
- Cô ấy nắm tay tôi (cô ấy nắm tay tôi)
- Bóng của cô ấy đập vào lưng anh ấy
- Nhà tôi rất rộng. (Tôi là chủ ngữ của ngôi nhà – ngôi nhà)
- Chồng cô ấy làm việc trong một nhà hàng. (nàng là chủ thể của chồng-chồng-thuộc)
- Xe đạp của chúng tôi rẻ. (danh từ số ít)
- Xe đạp của chúng tôi rẻ. (danh từ số nhiều)
- Cuốn sách của bạn rất thú vị. (danh từ số ít)
- Cuốn sách của bạn rất thú vị. (danh từ số nhiều)
- Con gái của chúng tôi thật xinh đẹp. (danh từ số ít)
- Con gái của chúng tôi thật xinh đẹp. (danh từ số nhiều)
- Đây là nhà của tôi. (Đây là nhà của tôi.)
- Mẹ cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời. (Mẹ cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời.)
- Đây là ba lô mới của cô ấy. Nó rất giống với của bạn. (= … ba lô của bạn)(Đây là ba lô mới của cô ấy. Tương tự với ba lô của bạn.)
- Mặc dù phòng của cô ấy không rộng rãi nhưng nó thoải mái hơn phòng của tôi rất nhiều. (=…phòng của tôi)(Mặc dù phòng của cô ấy không lớn lắm nhưng có vẻ ấm hơn phòng của tôi.)
- Đó là lỗi của tôi. (Đó là lỗi của tôi.)
- Đó là lỗi của tôi.
- Cái đuôi của nó đang vẫy. (Đuôi của nó đang vẫy.)
- Cái đuôi của nó đang vẫy.
- Tôi đã hoàn thành… bài tập về nhà cho tối nay.
- Linda đang nói chuyện với… mẹ.
- Tom đang làm bài tập về nhà với… em gái của anh ấy.
- Vào buổi sáng, lyly tưới nước…trồng cây và cho…chó ăn.
- Cô ấy đang đi giày. … đôi giày thật đáng yêu.
- Con mèo vẫy đuôi
- Cuối tuần tới, cô ấy sẽ đến thăm … bố mẹ và …. bà ngoại.
- Mỗi buổi sáng, Tom thường… dắt chó đi dạo.
- ly bị ốm. Tôi sẽ mang cho cô ấy… bài tập về nhà.
- Jack vừa cho tôi một cái cây…một khu vườn.
- Của tôi
- Cô ấy
- Của anh ấy
- Cô ấy/Cô ấy
- Cô ấy
- Nó
- Cô ấy/Cô ấy
- Của anh ấy
- Của tôi
- Của anh ấy
1. Tính từ sở hữu là gì?
Khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Anh(sở hữu tính từ) là thành phần ngữ pháp của câu sở hữu, thường đứng trước danh từ, có chức năng bổ nghĩa cho các từ khác. Danh từ theo sau nó giúp người đọc hoặc người nghe xác định danh từ thuộc về vật hoặc người. Ví dụ:
2. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh(sở hữu tính từ)
Mỗi đại từ nhân xưng đều có tính từ sở hữu riêng. Vì vậy, hãy tiếp tục và theo dõi bảng Tính từ sở hữu bên dưới để hiểu rõ hơn!
(Cô, anh, chị, ông, bà…)
(Của bạn, anh, chị, ông, bà…)
(bạn bè, anh chị em…)
(của bạn, anh chị em…)
Trong ví dụ trên, “her” là tính từ sở hữu đặt trước danh từ “baby” để biểu thị quyền sở hữu “baby” trong việc chăm sóc “her”.
Trong ví dụ tiếp theo, “my” xuất hiện trước “one”, biểu thị thứ gì đó thuộc về người nói.
3. Cấu trúc câuTính từ sở hữu
Tính từ sở hữu thường được đặt trước danh từ để biểu thị trường hợp sở hữu.
Tính từ sở hữu + danh từ
Ví dụ:
4. Ví dụ về tính từ sở hữu
4.1. Dùng tính từ để miêu tả các bộ phận cơ thể
Khi nói về các bộ phận cơ thể, chúng ta có thể dùng tính từ sở hữu trong trường hợp như ví dụ sau:
4.2. Trước danh từ nó có (danh từ không có mạo từ: a, an, the theo sau)
Đối với những danh từ trong câu không có mạo từ a, an, the, tính từ sở hữu sẽ xuất hiện trước những danh từ này như sau:
4.3. Tính từ sở hữu dùng để chỉ người hoặc vật “thuộc về” nó
Còn về khái niệm “thuộc về”, nó dùng để chỉ một thứ được sở hữu. Ví dụ:
Vì vậy, khi giao tiếp, chúng ta cần phân biệt khi nào thì tính từ sở hữu có nghĩa là “thuộc về” để tránh nhầm lẫn.
4.4. Tính từ sở hữu phụ thuộc vào số lượng đại từ nhân xưng hơn là vật sở hữu
Ví dụ:
Qua các ví dụ trên có thể thấy tính từ sở hữu không phụ thuộc vào số lượng từ sở hữu mà phụ thuộc vào đại từ nhân xưng.
4.5. Tính từ sở hữu được thay bằng mạo từ “the” trong câu thành ngữ
Người bản ngữ thường sử dụng các câu thành ngữ trong giao tiếp, trong đó tính từ sở hữu thường được thay thế bằng mạo từ, đặc biệt là các thành ngữ chứa in.
Ví dụ:
5. Sự hài hòa của tính từ sở hữu với chủ ngữ
Tính từ sở hữu luôn được dùng để chỉ chủ sở hữu chứ không phải đồ vật, con vật hay người thuộc về chủ sở hữu. Ví dụ:
Tính từ sở hữu không thay đổi cho dù danh từ sở hữu là số ít hay số nhiều.
6. Sự khác biệt giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu (sở hữu đại từ)
Nhiều người học tiếng Anh lâu năm vẫn còn nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu và đại từ sở hữu, vì cả hai đều dùng để chỉ người sở hữu vật gì, hoặc vật đó thuộc về ai. Tuy nhiên, chúng được đánh vần và sử dụng khác nhau, như sau:
Tính từ sở hữu
Tính từ sở hữu được dùng trước danh từ để chỉ sự sở hữu.
Ví dụ:
Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho danh từ khi chúng ta không muốn lặp lại danh từ đó nữa.
Đại từ sở hữu = 1 tính từ sở hữu + 1 danh từ
Ví dụ:
Lưu ý:
Đại từ sở hữu không đứng trước danh từ như tính từ sở hữu. Ví dụ:
Đừng nhầm lẫn từ “its” (tính từ sở hữu) với “it’s” (từ viết tắt của “it is” hoặc “it has”).
7. Áp dụng tính từ sở hữu cho các bài tập sau
Tập thể dục
Trả lời
Trên đây là những kiến thức thực tế về chủ ngữ của tính từ tiếng Anh do topica bản ngữ cung cấp. Hi vọng những bài viết trên sẽ giúp bạn nhận biết và sử dụng chúng một cách thành thạo, từ đó ngữ pháp của bạn sẽ tiến bộ rõ rệt, đặc biệt khi giao tiếp với người bản xứ bằng tiếng Anh, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn và khắc phục được những lỗi thường gặp trong giao tiếp. chúc may mắn!
Ngoài ra, đội ngũ giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á và topica bản ngữ cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn native talk, cho phép bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ đầu, vì vậy nếu bạn muốn đầu tư vào tiếng Anh, hãy liên hệ ngay vớitopica nativeđể học hỏi thêm nhiều điều lời khuyên về kế hoạch học tập!