1.1.1. Phương tiện truyền dẫn tương tác điện
-
Môi trường mà các điện tích tương tác với nhau gọi là điện trường.
1.1.2. điện trường
-
Điện trường là một dạng vật chất bao quanh và liên kết với các điện tích.
-
Tính chất cơ bản của điện trường: lực điện tác dụng lên điện tích khác đặt trong nó.
1.2.1. Khái niệm cường độ điện trường
-
Cường độ điện trường tại một điểm là số đo cường độ điện trường tại điểm đó.
1.2.2. định nghĩa
-
Cường độ điện trường tại một điểm xác định là đại lượng đặc trưng cho lực điện trường tại điểm đó.
-
được xác định bằng thương số của độ lớn công suất điện f và độ lớn q tác dụng lên điện tích thử q (dương) tại điểm này.
-
Biểu thức cường độ điện trường:
\(e=\frac{f}{q}(1)\)
-
Dùng công thức định luật Coulomb thay vào (1) ta có
\(e=\frac{k.\left |q \right |}{\varepsilon .r^2}\)
-
Ở đâu:
-
e: cường độ điện trường (v/m)
-
r: khoảng cách từ điểm cần tính cường độ điện trường đến điện tích q (m)
-
\(k = {9.10^9}\left( {\frac{{n.{m^2}}}{{{c^2}}}} \right) )
⇒ Cường độ điện trường e không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử q.
1.2.3. Vectơ cường độ điện trường
-
\(\vec{e}=\frac{\vec{f}}{q}\)
-
Véc tơ biểu diễn đường sức điện trường:
1.2.4. Đơn vị đo cường độ điện trường
-
Đơn vị của cường độ điện trường là n/c hay thông dụng là v/m.
1.2.5. Cường độ điện trường của một điện tích điểm
-
Vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow e \) do một điện tích điểm gây ra có:
-
Điểm đặt tại điểm ta xét.
-
Có phương trùng với đường nối điện tích điểm và điểm đang xét.
-
Lệch điện tích nếu dương, về phía điện tích nếu âm.
-
Cường độ: \(e = k.\frac{{\left| q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
1.2.6. Nguyên lý chồng chất điện trường
-
Nguyên tắc: Điện trường do nhiều điện tích gây ra tại một điểm bằng điện trường tổng hợp tại điểm đó
-
Biểu thức: \(\vec{e}=\vec{e_1}+\vec{e_2}+…+\vec{e_n}\)
1.3.1. Hình ảnh đường dây điện
-
Các hạt nhỏ cách điện đặt trong điện trường trở nên tích điện và phân bố dọc theo các đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
1.3.2. định nghĩa
-
Đường sức điện trường là đường thẳng mà tiếp tuyến của nó tại mỗi điểm là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường dây tải điện là đường dây mà dòng điện tác dụng.
1.3.3. Hình dạng một số đường sức điện trường
1.3.4. Đặc điểm của đường dây điện
-
Qua mỗi điểm trong điện trường đều có một và chỉ một đường sức
-
Dòng điện là dòng có hướng. Chiều của đường sức điện trường tại một điểm là chiều của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
-
Các đường sức điện của trường tĩnh điện không phải là các đường khép kín.
-
Quy ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích là điện trường vuông góc với điểm đó, ta coi nó tỉ lệ thuận với cường độ điện trường tại điểm đó.
1.3.5. Điện trường đều
-
Điện trường đều là điện trường trong đó các véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trong điện trường có cùng độ lớn và hướng.
-
Các đường sức điện trường là những đường thẳng song song cách đều nhau.
Điện trường đều có các đường sức điện trường song song, cùng chiều, cách đều nhau và cường độ điện trường tại mỗi điểm là như nhau
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-