Hướng dẫn giải bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên SGK Toán 6 Tập 1 Tổng hợp kiến thức gắn với cuộc sống. Bài giải bài 23 24 25 26 27 28 29 30 Trang 19 SGK Toán 6 Tập 1 Mối liên hệ kiến thức bao gồm đầy đủ phần lý thuyết cùng các bài giải, các hoạt động, thực hành, ứng dụng và bài tập giúp học sinh học tốt môn Toán 6.
Trả lời câu hỏi
1. Phép nhân các số tự nhiên
Bài tập 1 trang 17 Toán 6 tập 1 kntt
Đếm:
a) 834. 57
b) 603. 295.
Trả lời:
a) Tính trước rồi tính sau
Vậy 834. 57 = 47 538
b) Tính trước rồi tính sau
Vậy là 603. 295 = 177 885.
sử dụng 1 trang 17 toán 6 tập 1 kntt
Giá in 1 tờ giấy a4 là 350đ. Chi phí in tài liệu a4 250 trang là bao nhiêu?
Trả lời:
Giá in 1 tờ giấy a4 là 350đ.
Khi in một văn bản dài 250 trang thì số tiền bác sĩ phải trả là:
350. 250 = 87 500 (Đồng Việt Nam)
Sau đó bạn phải trả 87 500 VNĐ.
hoạt động 1 trang 18 toán 6 tập 1 kntt
Với a = 12 và b = 5.
Tính a.b và b.a rồi so sánh hai kết quả.
Trả lời:
Ta có:
a.b = 12,5 = 60
b.a = 5.12 = 60
Vì 60 = 60 a.b = b.a.
hoạt động 2 trang 18 toán 6 tập 1 kntt
Tìm số tự nhiên c sao cho (3.2.5 = 3.(2.c).
Trả lời:
Ta có: (3.2,5 = 6,5 = 30
Vì 30 = 3,10 nên 2.c = 10, ngược lại 10 = 2,5 nên c = 5
Vậy c = 5.
hoạt động 3 trang 18 toán 6 tập 1 kntt
Tính toán và so sánh 3.(2 + 5) và 3.2 + 3.5.
Trả lời:
Ta có:
3. (2 + 5) = 3,7 = 21
3,2 + 3,5 = 6 + 15 = 21
Vì 21 = 21 nên 3. (2 + 5) = 3,2 + 3,5
bài tập 2 trang 18 toán 6 tập 1 kntt
Tính nhẩm: 125,8 001,8
Trả lời:
Ta tính như sau:
125. 8 001. 8 = (125,8). 8 001 = 1 000. 8 001 = 8 001 000.
sử dụng 2 trang 18 toán 6 tập 1 kntt
Một trường dự kiến thay toàn bộ bóng đèn sợi đốt thường trong 32 phòng học bằng bóng đèn led, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn led trị giá 96.000 đồng thì trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ bóng đèn led thay thế cho tất cả các phòng học?
Trả lời:
Tổng số bóng đèn cần thay thế là:
32,8 = 256 (bóng đèn)
Tổng số tiền nhà trường phải trả là:
96000. 256 = 24 576 000 (Đồng Việt Nam)
Vậy nhà trường phải trả 24 576 000 đồng.
2. Phép chia hết và phép chia có dư
hoạt động 4 trang 18 toán 6 tập 1 kntt
Chia 196 : 7 và 215 : 18.
Trả lời:
Thiết lập phép tính, ta có:
Vậy 196 : 7 = 28.
Vậy 215 : 18 = 11 (dư 17).
Hoạt động 5 Trang 18 SGK Toán 6 Tập 1 kntt
Trong hai phép chia trên lần lượt là phép chia nguyên và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho số bị chia, số bị chia, thương và số dư (nếu có).
Trả lời:
Phép chia là: 196 : 7 = 28 trong đó số chia là 196, số chia là 7 và thương là 28.
Số dư của phép chia là: 215 : 18 = 11 (dư 17) trong đó số chia là 215, số chia là 18, thương là 11 và số dư là 17.
bài tập 3 trang 19 toán 6 tập 1 kntt
Thực hiện các phép chia sau:
a) 945 : 45
b) 3 121 : 51
Trả lời:
a) Tính rồi tính lại:
Vậy 945 : 45 = 21
b) Tính rồi tính lại:
Vậy 3121 : 51 = 61 (dư 10)
sử dụng 3 trang 19 toán 6 tập 1 kntt
Khắc phục sự cố mở:
Mẹ tôi mua một bao gạo ngon 10kg với giá 20.000 đồng một ký. Mẹ phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu đồng 50 000 đồng để trả tiền mua cơm?
Trả lời:
Số tiền mẹ phải trả là:
20 000.10 = 200 000 (Đồng Việt Nam)
Số tiền 50 000 đồng mẹ sẽ cho là:
200 000 : 50 000 = 4 (tờ)
Thế là mẹ tôi đưa cho người bán hàng bốn tờ 50.000 đồng.
Câu hỏi bài tập
Dưới đây là lời giải bài 23 24 25 26 27 28 29 30 trang 19 SGK Toán 6 tập 1. Chi tiết lời giải của từng bài tập xem bên dưới:
Giải bài 1.23 trang 19 toán 6 tập 1 kntt
Thực hiện các phép nhân sau:
a) 951. 23;
b) 47 .273;
c) 845. 253;
d) 1 356 . 125.
Giải pháp:
Thiết lập phép tính, ta có:
a) 951. 23
Vậy 951. 23 = 21 873 .
b) 47 . 273
Vậy 47. 273 = 12 831.
c) 845 . 253
Vậy 845. 253 = 213 785.
d) 1 356 . 125
Vậy 1 356. 125 = 169 500.
Giải 1.24 Trang 19 Toán 6 Tập 1 kntt
Tính nhẩm:
a) 125. 10
b) 2 021. 100;
c) 1 991 . 25. 4
d) 3 025. 125. 8.
Giải pháp:
Ta tính như sau:
a) 125 .10 = 1 250.
b) 2 021. 100 = 202 100.
c) 1 991. 25. 4 = 1991. (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100.
d) 3 025 . 125. 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1 000 = 3 025 000.
Giải 1.25 Trang 19 Toán 6 Tập 1 kntt
Tính nhẩm:
a) 125. 101 (viết lệnh 101=100+1)
b) 21 .49 (viết lệnh 49 = 50 – 1)
Giải pháp:
Ta tính như sau:
a) 125 .101 = 125 . (100 + 1) = 125. 100+125. 1 = 12 500 + 125 = 12 625.
b) 21 .49 = 21 . (50 – 1) = 21. 50-21. 1 = 1050 – 21 = 1029.
Giải bài 1.26 trang 19 toán 6 tập 1 kntt
Một trường THCS có 50 phòng học, mỗi phòng học có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế xếp được 4 học sinh. Trường có thể tuyển sinh tối đa bao nhiêu học sinh?
Giải pháp:
Mỗi phòng có thể sắp xếp theo số lượng học viên:
4.11 = 44 (học sinh)
Trường có thể ghi danh nhiều học sinh nhất là:
44. 50 = 2 200 (học sinh)
Vì vậy, trường học có thể có tối đa 2200 học sinh.
Giải 1.27 Trang 19 Toán 6 Tập 1 kntt
Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 092 : 91
b) 2 059 : 17
Giải pháp:
Thiết lập phép tính, ta có:
a) 1 092 : 91
Ta có: 1 092 : 91 = 12
Vậy thương của phép chia là 12 và số dư là 0.
b) 2 059 : 17
Ta có: 2 059 : 17 = 121 (dư 2)
Vậy thương của phép chia là 121 và số dư là 2.
Giải 1.28 Trang 19 Toán 6 Tập 1 kntt
Theo điều tra dân số thời điểm 01/4/2019, tỉnh Bắc Giang có 1.803.950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng dân số tỉnh Bắc Giang gấp đôi dân số tỉnh Thanh Hóa, kém 32.228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.
Giải pháp:
Dân số gấp đôi tỉnh Bắc Giang: 1 803 950. 2 = 3 607 900 (người)
Do dân số tỉnh Bắc Giang gấp đôi tỉnh Thanh Hóa là 32.228 người nên
Số dân của tỉnh Thanh Hóa là:
3 607 900 + 32 228 = 3 640 128 (người)
Vậy dân số tỉnh Thanh Hóa là 3 640 128 người.
Giải 1.29 Trang 19 Toán 6 Tập 1 kntt
997 học sinh một trường THCS dự lễ tốt nghiệp cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị ghế dài cho 5 người. Hỏi phải có ít nhất bao nhiêu băng ghế để tất cả học sinh có chỗ ngồi?
Giải pháp:
Vì 997 : 5 = 199 (2 còn lại) nên xếp 199 ghế, 2 học sinh còn lại, phải dùng thêm 1 ghế để đủ chỗ cho 2 học sinh.
Vậy thì bạn cần sử dụng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế dài)
Giải bài 1.30 trang 19 toán 6 tập 1 kntt
Một nhà máy sử dụng ô tô để chuyển 1290 gói hàng đến một cửa hàng. Nếu mỗi xe chở được 45 kiện hàng thì chuyển hết số kiện hàng trên phải đi mấy chuyến ?
Giải pháp:
Vì 1 290 : 45 = 28 (còn lại 30) nên nếu chở 28 xe và còn lại 30 kiện hàng thì phải dùng thêm 1 xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.
Vậy ít nhất là: 28 + 1 = 29 (nét).
Trước:
👉Giải bài 17 18 19 20 21 Bài 22 Trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Tiếp theo:
👉Giải bài tập 31 32 33 34 35 Trang 21 SGK Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức
Trên đây là hướng dẫn giải bài 23 24 25 26 27 28 29 30 trang 19 SGK Toán 6 tập 1 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu. Chúc các bạn học tốt môn Toán 6!
“Môn thể thao nào đã khó giabaisgk.com”