Xem toàn bộ tài liệu Mức 8: tại đây
Xem thêm sách tham khảo liên quan:
- Vật lý lớp 8
- Lời giải Sách bài tập Địa lý lớp 8
- Bài kiểm tra Vật lý lớp 8
- Giải bài tập Vật lý lớp 8
- Sách giáo khoa Vật lý 8
- Sách giáo viên Vật lý lớp 8
- Sách bài tập Vật lý lớp 8
Lời giải Sách bài tập Vật Lí 8 – Bài 4: Biểu diễn lực Giúp học sinh giải các bài toán thực hành và nâng cao tư duy trừu tượng, khái quát, định lượng trong lập luận khái niệm và hình thành các quy luật của vật chất:
Bài 4.1 (Sách bài tập Vật Lý 8 tr. 12) Vận tốc của một vật khi chỉ có một lực tác dụng là bao nhiêu? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Tốc độ không thay đổi.
Tăng tốc độ.
Tốc độ giảm dần.
Có thể tăng hoặc giảm.
Giải pháp:
Chọn đ
Nếu lực tác dụng lên một vật là lực cản thì nó làm tăng vận tốc của vật, còn nếu là lực cản thì nó làm giảm vận tốc của vật.
Bài 4.2 (Sách bài tập Vật lý 8 trang 12) đưa ra hai ví dụ về hai lực thay đổi vận tốc, một lực làm ví dụ làm thay đổi vận tốc và lực kia làm giảm vận tốc.
Giải pháp:
Khi ô tô đang xuống dốc, nếu không kịp hãm phanh thì lực hấp dẫn của trái đất sẽ làm vận tốc của ô tô tăng lên.
Xe đang di chuyển trên bề mặt bằng phẳng và nếu không còn lực nữa, sức cản của không khí sẽ làm xe giảm tốc độ.
bài 4.3 (sách bài tập vật lý 8 trang 12) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Khi một vật rơi xuống, do lực………. Vận tốc của vật………….. Khi quả cầu lăn vào cát, vận tốc của quả cầu là………… do cát của…………..
Giải pháp:
Khi một vật rơi xuống, vận tốc của nó tăng lên do lực hấp dẫn của trái đất.
Khi một quả bóng lăn vào cát, tốc độ của quả bóng sẽ giảm do lực cản của cát.
Bài 4.4 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 12) Mô tả bằng lời các yếu tố lực căng trên hình 4.1a,b:
Giải pháp:
Lồi a: Vật chịu tác dụng của hai lực: lực kéo fk có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, có độ lớn 5,50=250n. Lực cản fc nằm ngang, từ phải sang trái, có độ lớn 3,50 = 150n.
Lồi b: Vật chịu hai lực: trọng lực p có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới, có độ lớn 2.100= 200n. Lực kéo fk nghiêng 30o so với phương nằm ngang, hướng lên trên và có độ lớn là 3.100=300n.
Bài 4.5 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 12) biểu diễn các vectơ lực sau:
a) Lực hấp dẫn của vật thể là 1500n (tỷ lệ là tùy chọn).
b) Lực cản theo phương ngang của xà lan là 2000n, tính từ trái sang phải, vạch 500n là 1cm.
Giải pháp:
a) Trọng lực của vật 1500n:
– Xà lan chịu một lực kéo 2000n theo phương ngang, từ trái sang phải tỉ lệ với 500n.
Bài tập 4.6 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 12) Trong bắn cung, dây cung tác dụng lên mũi tên một lực f = 100n. Lực này được biểu diễn bởi vectơ f → có độ lớn 0,5 cm đối với 50n. Trong 4 sơ đồ (h.4.2) sau đây, sơ đồ nào vẽ đúng lực f→?
Giải pháp:
Chọn b
Vì lực dây cung tác dụng lên mũi tên sẽ có phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái nên hợp lực tại điểm đó của dây cung. Mặt khác, lực f = 100n, tỉ lệ xích là 50n ở 0,5 cm và 100 n ở 1 cm nên đáp án b đúng.
Bài 4.7 (Sách bài tập 8 trang 13) Một ô tô đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v. Nếu tác dụng vào ô tô một lực f→ theo hai trường hợp ở hình a và b (h.4.3) thì vận tốc của ô tô sẽ thay đổi như thế nào?
A. Trường hợp a tốc độ tăng và trường hợp b tốc độ giảm.
Trường hợp a giảm vận tốc và trường hợp b giảm vận tốc.
Trường hợp a thì tốc độ tăng và trường hợp b thì tốc độ tăng.
Trường hợp a thì vận tốc giảm và trường hợp b thì vận tốc tăng.
Giải pháp:
Chọn đ
Vì trường hợp a, vận tốc của ô tô đang đi về bên phải thì lực f tác dụng lên ô tô ngược chiều sang trái nên vận tốc của ô tô giảm đi. Trường hợp b, vận tốc của ô tô và lực f tác dụng lên ô tô cùng chiều về bên phải sẽ làm vận tốc của ô tô tăng lên.
Bài 4.8 (Sách bài tập Vật lý 8 trang 13)Đồ thị trong Hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:
f1→is: điểm đặt a; độ thẳng đứng; từ dưới lên; độ lớn 10n;
f2→is: điểm đặt a; hướng nằm ngang; hướng trái sang phải; cường độ 20n;
f3→ là: đặt điểm a; tạo phương với f1→, f2→ góc hợp bằng 45o; hướng xuống dưới; cường độ 30n.
Giải pháp:
Chọn đ
Bởi vì trong hình a, độ lớn của lực f2 và f3 bị diễn đạt sai, f2 = 20n thay vì 30n và f3 = 30n thay vì 20n.
Trong hình b, lực f3 = 30n chứ không phải 20n. Trong hình c, hướng của lực f3 hướng xuống, không hướng lên.
Bài 4.9 (Sách bài tập Vật Lý 8, trang 14) Chiếc đèn treo trong góc nhà được cố định bằng hai sợi dây oa, ob (h.4.5). Hình vẽ biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên đèn. Mô tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực này.
Giải pháp:
Tác dụng của lực nhẹ:
– Lực t1: điểm gốc tọa độ o, phương nằm ngang trùng với sợi dây oa, hướng từ o đến a, có độ lớn 150n.
– Lực t2: gốc tọa độ là điểm o, phương của lực t1 hợp với dây cung ob một góc 135o, chiều từ o đến b, độ lớn 150√2 n ≈ 212n.
– lực p: gốc tọa độ là điểm o, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 150n.
Bài tập 4.10 (Sách bài tập 8 trang 14) Kéo một vật khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 30o. Dùng các vectơ lực để biểu diễn ba lực sau đây tác dụng lên một vật:
– Lực hấp dẫn p→.
– Lực kéo fk → song song với mặt dốc, hướng lên trên, có độ lớn 250n.
-lực q→ Đỡ một vật vuông góc với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, có độ lớn 430n.
Giải pháp:
Chọn thang đo 1cm cho 100n. Lực được thể hiện trong hình:
Bài 4.11 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 15) Dùng búa nhổ chiếc đinh ra khỏi tấm ván. Số nào trong hình 4.6 biểu diễn đúng lực của búa tác dụng lên chiếc đinh?
Giải pháp:
Chọn c
Dùng búa để nhổ chiếc đinh ra khỏi tấm ván Lực do chiếc búa tác dụng lên chiếc đinh có một điểm nằm trên chiếc đinh và có phương thẳng đứng từ dưới lên trên nên hình c là đáp án đúng.
Bài 4.12 (Sách bài tập Vật Lý 8 trang 15) Một viên đá được ném xiên theo phương xiên. Số nào trong hình 4.7 biểu diễn đúng lực tác dụng lên hòn đá (bỏ qua lực cản của môi trường).
Giải pháp:
Chọn đ
Một hòn đá được ném xiên chỉ chuyển động theo đường cong dưới tác dụng của trọng lực p (bỏ qua lực cản trung bình), điểm của nó nằm trên vật và có phương thẳng đứng từ trên xuống dưới.
Bài 4.13 (Sách bài tập Vật lý 8 trang 15) biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên một vật được treo bằng hai sợi dây giống hệt nhau, hợp với nhau một góc 120°. (h.4.8) Lực căng dây bằng nhau và bằng trọng lượng của vật 20n. Chọn tỉ lệ xích 1cm = 10n.
Giải pháp:
Hình vẽ sau biểu diễn hợp lực: gồm: lực căng t1, t2 của hai sợi dây và trọng lực p.