Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai là mẫu đơn dùng để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai . Đơn phải đảm bảo chứa nội dung bắt buộc theo quy định của pháp luật liên quan đến xung đột đất đai. Để bạn đọc có thêm thông tin về cách làm hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai và dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai, luật l24hxin mang đến bài viết sau .
Mẫu đơn giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất
Khi nào đăng ký hòa giải tranh chấp đất đai
- Khi xảy ra tranh chấp đất đai dẫn đến quyền và lợi ích hợp pháp về đất đai bị xâm phạm mà không hòa giải được thì cá nhân, nông dân có quyền yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Theo đó, các bên có quyền khởi kiện ra chính quyền nhân dân cấp xã nơi có đất để được hòa giải. Sau đó, nếu hòa giải vẫn không được thì hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
- Tuy nhiên, đơn giải quyết tranh chấp đất đai vẫn là tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ, cả ở cấp xã và tòa án.
- Nêu tên cơ quan có trách nhiệm giải quyết tranh chấp đất đai. Mục 203(3) của Luật đất đai 2013 quy định ubnd có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai.
- Ghi họ tên, nơi cư trú của người yêu cầu giải quyết tranh chấp mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề giải quyết tranh chấp đất đai.
- Nêu nội dung yêu cầu giải quyết tranh chấp: nguyên nhân, mục đích, tóm tắt diễn biến vụ việc dẫn đến tranh chấp đất đai (các sự việc theo trình tự thời gian, minh họa tranh chấp giữa các bên). Đối với phần diện tích tranh chấp, thửa ruộng, đường đi lấn chiếm,..) thì yêu cầu giải quyết tranh chấp.
- Ký, ghi rõ họ tên của người làm đơn và xác nhận của chính quyền địa phương.
- Xuất trình giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ đỏ, sổ hộ khẩu, CMND và các danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc tranh chấp đất đai,…
- Tranh chấp đất đai mà các bên có một trong các Giấy chứng nhận hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và tranh chấp tài sản gắn liền với đất do Tòa án nhân dân giải quyết.
- Nếu các bên lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thì tranh chấp đất đai được giải quyết như sau: trường hợp là hộ gia đình, cá nhân, nhân dân cấp xã thì Chủ tịch huyện- cấp Ủy ban nhân dân về tranh chấp đất đai; Người không hài lòng với quyết định có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện ra Tòa án nhân dân theo quy định của Luật Tố tụng hành chính; nếu một trong các bên tranh chấp tranh chấp là tổ chức, nhóm tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết, nếu không đồng ý giải quyết có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện ra Tòa án nhân dân theo Luật Tố tụng Hành chính.
- Nếu Ủy ban nhân dân cấp xã hòa giải không thành thì các bên có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp trên hoặc Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định tại Điều 203 Luật Đất đai 2013.
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
- Biên bản hòa giải của UBND cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản họp các Bộ, ngành liên quan kiến nghị giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp hòa giải không thành Tư vấn; Hồ sơ hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp.
- Bản đồ, trích lục hồ sơ địa chính và các tài liệu làm chứng cứ, chứng cứ trong quá trình giải quyết tranh chấp liên quan đến diện tích đất tranh chấp.
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
- Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.
- Trường hợp các bên tranh chấp đất đai hòa giải không thành thì gửi đơn yêu cầu hòa giải đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai trên địa bàn, trong quá trình thực hiện có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức thành viên của Mặt trận và các tổ chức xã hội khác.
- Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai của Ủy ban nhân dân thị trấn được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
- Cần chuẩn bị một bộ tài liệu kiện tụng, bao gồm các đơn kiện theo s.189 năm 2015, bằng chứng hỗ trợ cho đơn kiện và các tài liệu cá nhân liên quan đến việc giải quyết đơn kiện.
- Người khởi kiện khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền.
- Một thẩm phán sẽ được chỉ định để xem xét đơn đăng ký và nếu nó đầy đủ và hợp lệ, nó sẽ được chấp nhận.
- Người nộp đơn phải nộp trước án phí sơ thẩm theo thông báo của Tòa án trong thời hạn 07 ngày. Tòa án thụ lý vụ án kể từ ngày nhận được biên lai nộp lệ phí tố tụng đã nộp trước của nguyên đơn.
- Thời hạn xét xử vụ án là từ 4 tháng đến 6 tháng, kể từ ngày thụ lý.
- Tư vấn thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
- Soạn thảo và chuẩn bị các tài liệu liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai.
- Đề xuất và giải pháp giải quyết xung đột đất đai.
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tham gia quá trình thương lượng, hòa giải tranh chấp đất đai.
- Tham gia tranh chấp đất đai.
- Thu thập tài liệu, chứng cứ và cung cấp cho tòa án.
- Nhận các tài liệu, văn bản tố tụng do tòa án tống đạt hoặc thông báo thay cho khách hàng.
- Yêu cầu tòa án quyết định việc áp dụng, thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
- Yêu cầu giám đốc thẩm kháng nghị bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
- Kháng cáo, bản án, quyết định của cấp phúc thẩm.
- Tranh luận tại phiên tòa, tranh luận về đánh giá chứng cứ và áp dụng pháp luật.
>>Đọc thêm: Tranh chấp đất đai và Sổ đỏ
Cách viết đơn giải quyết tranh chấp đất đai
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
>>Đọc thêm: Giải quyết tranh chấp đất đai bằng văn bản
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
…….Ngày……..tháng…………
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Kính gửi: UBND xã (Huyện, Thị):……
Họ và tên của tôi là: …………………………………………………
Năm sinh: ……………………………………………………………
cmnd/cccd: ……………………………………………………
Ngày xuất bản: …………………. Nơi cấp: ……………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………
Tôi viết đơn này đề nghị quý cơ quan giải quyết tranh chấp đất đai giữa tôi và gia đình ông/bà): ……………………………………………………………… …
Nơi cư trú: …………………………………………
Nội dung vụ việc tranh chấp đất đai như sau:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Cho đến nay, hai bên vẫn chưa giải quyết được tranh chấp đất đai nêu trên thông qua thương lượng. Nay tôi làm đơn này yêu cầu…………….. tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai giữa gia đình tôi và ông:……………, trú tại…………….. để giải quyết tranh chấp đất đai. mâu thuẫn, tranh chấp nêu trên.
Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết nội dung:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Mong cơ quan có thẩm quyền xem xét đơn của tôi và giải quyết trong thời gian sớm nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
-……………………………
(ký, ghi rõ họ tên)
>>>Nhấp để tải xuống ngay: Đơn Khiếu Kiện Đất đai
Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai ở đâu?
Trường hợp một bên không có Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Mục 100 Luật đất đai 2013 thì các bên chỉ được lựa chọn một trong hai phương án giải quyết tranh chấp. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo Điều 203 Khoản 3 Luật Đất đai năm 2013; theo quy định của Luật Tố tụng dân sự, đặc biệt là Luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì Tòa án nhân dân có thẩm quyền
Cơ sở pháp lý: Mục 203 của Luật Đất đai 2013.
>> Đọc thêm: Cách giải quyết tranh chấp hợp đồng đặt cọc nhà đất
Thủ tục gửi đơn giải quyết tranh chấp đất đai
Các giấy tờ cần chuẩn bị
Giải quyết tại UBND:
Tố tụng tại tòa án:
Trường hợp khởi kiện ra tòa thì hồ sơ gồm có: đơn khởi kiện, các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị xâm phạm. Trường hợp nguyên đơn không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo bản cáo trạng thì nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn bị xâm phạm. Trong quá trình xét xử vụ án, đương sự phải bổ sung hoặc nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án.
Căn cứ pháp lý: Điều 89 Nghị định-Luật số 43/2014/nĐ-cp được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định-Luật số 148/2020/nĐ-cp), Điều 189 Khoản 5 BLDS Bộ luật thủ tục 2015
Thủ tục gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai
Quy trình thực hiện
Gửi đơn yêu cầu hòa giải, giải quyết tranh chấp đến Hội đồng nhân dân:
Khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp:
Căn cứ pháp lý: Điều 202 Luật Đất đai 2013, Điều 195 Luật Tố tụng dân sự 2015
>>Đọc thêm: Tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất
Đề nghị luật sư 24h giải quyết tranh chấp đất đai theo pháp luật
>>Tìm hiểu thêm: Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai
Trên đây là gợi ý của Luật 24h về mẫu đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất. Khi người sử dụng đất gặp tranh chấp đất đai không thể hòa giải được thì có thể gửi đơn đến phòng phát triển đô thị hoặc tòa án và các cơ quan có thẩm quyền khác để giải quyết. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan hoặc cần tư vấn pháp luật giải quyết tranh chấp, vui lòng liên hệ luật sư tư vấn qua hotline 1900633716 để được hỗ trợ kịp thời. cảm ơn.
Điểm: 5 (50 phiếu bầu)