Bài viết công thức đạo hàm cung cấp cho các em những kiến ​​thức cần nắm vững và các công thức liên quan đến đạo hàm để các em tham khảo và vận dụng tốt trong quá trình học tập. giờ học toán.

Cùng tìm hiểu nhé!

1. Đạo hàm là gì?

1.1 Định nghĩa đạo hàm

Giới hạn về tỷ lệ giữa hàm delta và tham số delta tại x0, được coi là đạo hàm của hàm y = f(x) tại x0 khi tham số delta tiến dần đến 0.

Đạo hàm của hàm y=f(x) được biểu diễn bởi y′(x0) hoặc f′(x0):

7QEAX8QXvPsAAAAASUVORK5CYII=

  • Số gia của biến độc lập là Δx=x−x0
  • Số gia của hàm là y=y−y0
  • 2 – Nguyên tắc cơ bản:

    Quy tắc đạo hàm phức:

    Pasted 134

    2. Công thức:

    2.1. Công thức đạo hàm

    Pasted 138

    2.2. Đạo hàm cơ bản

    Pasted 139

    Một số phân số hữu tỉ thông dụng và đạo hàm của chúng:

    Pasted 140

    2.3. Công cụ phái sinh nâng cao

    Pasted 141

    2.4. Đạo hàm của các hàm lượng giác

    Pasted 142

    Nắm vững các công thức đạo hàm và cách áp dụng chúng một cách dễ dàng trong toán học để đạt điểm 8+. Nhấp vào đây để tìm hiểu thêm về khóa học này: Đột phá Toán 11+. Đồng hành cùng bạn là những giáo viên vững vàng với hơn 6 năm kinh nghiệm giảng dạy và kinh nghiệm luyện thi đại học. Đặc biệt, đăng ký Ant House ngay hôm nay bạn sẽ được giảm 73% học phí!

    3. Bảng công thức đạo hàm

    4. Câu hỏi liên quan đến công thức đạo hàm

    Dạng 1: Định nghĩa sử dụng đạo hàm

    Đây là một trong những dạng toán đạo hàm cơ bản nhất trong giải tích. Bạn chỉ cần dựa vào định nghĩa để áp dụng và đánh giá bài thi một cách chính xác. Cụ thể:

    https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/bai-tap-dao-ham-10a.png

    Dạng 2: Chứng minh đẳng thức liên quan đến đạo hàm

    Toán đạo hàm trong bài học này sẽ tập trung vào việc chứng minh các quan hệ dựa trên điều kiện cho trước. Yêu cầu bạn phải chứng minh và tính toán chính xác nhất để có được kết quả cuối cùng.

    Dạng 3: Biết tiếp điểm, viết phương trình tiếp tuyến

    Đây là một trong những kiểu giải quyết vấn đề phổ biến nhất. Tức là tại tiếp điểm m( x0 ; y0 ) sẽ có phương trình tiếp tuyến của hàm số trên đường cong (c): y= f(x) và có dạng: y = y'(x0)( x- x0 ) + y0.

    Ví dụ, cho hàm y= x3 + 3mx2 + ( m+1)x + 1 (1), m là đối số. Tìm giá trị của m sao cho đồ thị hàm số có tọa độ x = -1 và có tiếp tuyến đi qua điểm a(1,2).

    Gửi: d = r

    y’ = f'(x)= 3×2 + 6mx + m + 1

    x0 = -1 => y0= 2m -1, f'( -1) = -5m + 4

    Phương trình tiếp tuyến tại m( -1; 2m – 1): y= ( -5m + 4 ) ( x+1) + 2m -1 (d)

    Ta có ( 1,2) ∈ (d) (-5m + 4).2 + 2m – 1 = 2 => mét = 5/8

    Dạng 4: Viết phương trình tiếp theo với hệ số góc biết trước

    Viết phương trình tiếp tuyến của ( c ) : y = f( x ), biết Δ có hệ số góc k cho trước

    Gọi m( x0 ; y0) tiếp điểm. Tính y’ => y'(x0)

    Phương trình tiếp tuyến Δ có hệ số góc k => y’ = ( x0 ) = k (i)

    • x0 =>; y0 = f(x0) => : y = k (x – x0 )+ y0
    • Lưu ý: Hệ số góc k = y'( x0 ) của tiếp tuyến Δ thường có hướng như sau:

      https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/bai-tap-dao-ham-13a.pngVí dụ: Cho hàm số y=x3+3×2-9x+5 ( C). Tìm tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất trong tất cả các tiếp tuyến của đồ thị ( C ).

      Ta có y’ = f'( x ) = 3×2 + 6x – 9

      Gọi x0 là hoành độ của tiếp tuyến nên f'(x0) = 3 x02 + 6 x0 – 9

      Ta có 3 x02 + 6×0- 9 =3 ( x02+ 2×0 +1) – 12 = 3 (x0+1)2- 12 > – 12

      Vậy f(x0)= – 12 nhỏ nhất tại x0= -1 => y0=16

      Đạo hàm của phương trình tiếp tuyến: y= -12(x+1)+16 y= -12x + 4

      Dạng 5: Bất phương trình và phương trình đạo hàm

      Dạng toán này tổng hợp nhiều công thức để giải phương trình hoặc giải bất phương trình để tính ra kết quả cuối cùng.

      Dạng 6: Sử dụng công thức đạo hàm

      Ở đây các em cần nắm được các công thức đạo hàm cơ bản để giải bài tập chính xác. Nếu bạn rơi vào tình huống nhìn thấy một hàm phức tạp, trước tiên bạn có thể rút gọn hàm đó, sau đó chuyển sang tính toán các đạo hàm, đặc biệt là trong các hàm lượng giác.

      https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/bai-tap-dao-ham-15a.png

      Dạng 7: Phương trình tiếp tuyến của điểm đã cho thuộc đồ thị/hệ số góc của đồ thị hàm số đã cho

      Học sinh cần nắm vững hai dạng viết phương trình tiếp tuyến cơ bản:

      https://monkeymedia.vcdn.com.vn/upload/web/img/bai-tap-dao-ham-16a.png

      Bảng 8: Tính đạo hàm cấp cao

      Các đạo hàm cấp cao của các bài tập khác nhau có xu hướng tính đạo hàm cấp hai hoặc cấp cao hơn nên có thể áp dụng công thức y(n) = (y(n-1))’.

      Trong khi đối với trường hợp tính đạo hàm cấp n, học sinh phải tính đạo hàm cấp 1, 2, 3, … . Sau đó tìm công thức tính đạo hàm bậc n. Người ta thường có thể áp dụng quy nạp toán học để chứng minh tính đúng đắn của công thức.

      Kết luận

      Trên đây là toàn bộ kiến ​​thức về công thức tính đạo hàm. Học sinh có thể tham khảo để có được kiến ​​thức vững chắc nhất, đồng thời thực hiện các môn học theo nguyện vọng của bản thân đạt hiệu quả như mong muốn.

      Chúc các bạn hoàn thành khóa học này thành công.

Kiểm tra tiếng Anh trực tuyến

Bạn đã biết trình độ tiếng Anh hiện tại của mình chưa?
Bắt đầu làm bài kiểm tra

Nhận tư vấn lộ trình từ ACET

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của ACET sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.