Thì tương lai tiếp diễn là một thì khá phổ biến và ngắn gọn trong cuộc sống hàng ngày. Trong bài viết này, cô Hoa sẽ giới thiệu đến các em toàn bộ kiến thức và bài tập về thì tương lai tiếp diễn.
Mặc dù thì tương lai tiếp diễn rất thông dụng trong giao tiếp hàng ngày, không xuất hiện nhiều trong các đề thi, nhưng các bạn vẫn phải học để tránh mắc bẫy đáng tiếc nhé!
Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn
Bạn cần biết thêm các thì:
- Tương lai hoàn hảo
- Các ví dụ và cách sử dụng đơn giản không thể bỏ qua trong quá khứ
- Tại thời điểm này/thời điểm này + thời gian trong tương lai: tại thời điểm này….
- Tại + thời điểm cụ thể + thời gian trong tương lai: lúc…
- Giờ này ngày mai
- trạng thái: là, chi phí, phù hợp, có ý nghĩa, phù hợp
- Có: thuộc về, sở hữu
- Các giác quan: cảm nhận, nghe, nhìn, ngửi, nếm, chạm
- Cảm xúc: ghét, mong, thích, yêu, thích, tiếc, muốn, hy vọng
- Công việc trí óc: tin, biết, nghĩ về, hiểu
- Tương lai đơn giản
- Thì hiện tại hoàn thành – công thức, cách sử dụng, ký hiệu và bài tập
Mọi thứ bạn cần biết về thì này:
#1: Khái niệm
#2: Cấu trúc Thì Tương lai Tiếp diễn
#3: Cách sử dụng thì này như thế nào?
#4: Biển hiệu
#5: Những điều cần nhớ
#6: Bài tập và đáp án
#1. Định nghĩa thì tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn được dùng để nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:Chúng tôi sẽ leo núi vào giờ này thứ Bảy tới
#2. Cấu trúc lũy tiến trong tương lai
Câu khẳng định (+)
s + will + be + ving.
Ví dụ: Tôi sẽ nhận phòng một khách sạn ở Đà Lạt lúc 1 giờ chiều ngày mai. (Ngày mai lúc 1 giờ tôi sẽ nhận phòng khách sạn ở Dallas.)
Câu phủ định (-)
s + will not (= will not) + be + ving.
Ví dụ: Khi bạn đến vào cuối tuần này, bọn trẻ sẽ không chơi với bạn của chúng. (Bọn trẻ sẽ không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
Sự cố(?)
+ s + có trở thành + ving không? sẽ không + s + được + ving
Ví dụ:Anh ấy có sẵn lòng làm việc nhà lúc 10 giờ tối ngày mai không? (Anh ấy sẽ làm việc nhà lúc 10 giờ tối mai chứ?)
Vâng, cô ấy sẽ làm. / Không, cô ấy sẽ không.
>12 thì tiếng Anh
#3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
➣ Biểu thị một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: Tôi ăn tối nay lúc 7 giờ tối.
Vào lúc bảy giờ tối nay, tôi sẽ ăn tối.
Tôi ăn tối nay lúc 7 giờ
➣ có nghĩa là một hành động, một sự việc đang xảy ra và sau đó là một hành động, sự việc khác xen vào tương lai
Ví dụ: Anh ấy sẽ đợi cô ấy khi máy bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay.
Xem Thêm: 10 Cách Tự Cắt Tóc Tại Nhà Siêu Đơn Giản Dành Cho Nàng
Anh ấy sẽ đợi cô ấy khi máy bay của cô ấy hạ cánh.
Anh ấy sẽ đợi cô ấy khi máy bay của cô ấy hạ cánh vào tối nay.
➣ Diễn tả hành động sẽ diễn ra và sẽ tiếp tục trong một thời gian trong tương lai
Ví dụ: Bố mẹ tôi sẽ đến London, vì vậy trong 2 tuần tới tôi sẽ sống với bà ngoại.
Bố mẹ tôi sẽ đến London, vì vậy tôi sẽ sống với cô ấy trong hai tuần tới.
Bố mẹ tôi sẽ đến Luân Đôn, vì vậy tôi sẽ sống với bà ngoại trong 2 tuần tới.
➣ Mô tả các hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch hoặc lịch trình
Ví dụ: Thứ Hai tới, bạn sẽ bắt đầu công việc mới của mình.
Bạn sẽ bắt đầu một công việc mới vào thứ Hai tới.
Thứ Hai tới, bạn sẽ bắt đầu công việc mới của mình.
➣ Đã hỏi/hỏi một cách lịch sự về các vấn đề trong tương lai
Ví dụ:Bạn có đưa bạn bè đến quán bar tối nay không?
Tối nay bạn có định mời bạn bè đến quán bar không?
Tối nay bạn có đưa bạn bè đến quán bar không?
➣ kết hợp với “vẫn” biểu thị một hành động đang diễn ra và dự kiến sẽ tiếp tục trong tương lai
Ví dụ: Ngày mai anh ấy sẽ vẫn bị cảm lạnh.
Anh ấy sẽ bị cảm lạnh vào ngày mai.
Ngày maianh ấy vẫn sẽ bị cảm lạnh.
➣ có nghĩa là hành động diễn ra song song, diễn tả bầu không khí hoặc khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ: Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đang ăn mừng*. Một số có thể nhảy. Những người khác có thể nói chuyện.
Khi tôi dự tiệc, mọi người đều ăn mừng. Một số người có thể nhảy. Những người khác sẽ trò chuyện với nhau.
Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người đang ăn mừng*. Một số có thể nhảy. Những người khác có thể nói chuyện.
✎ Lưu ý: Chúng ta có thể dùng “be going to” thay cho “will” mà không làm thay đổi nghĩa của câu.
#4. Dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai với thời gian xác định:
ex: Chúng ta hãy ra ngoài vào lúc này. / Chúng ta hãy đi ra ngay bây giờ.
Tôi sẽ đi đi mua sắm ở Singapore vào giờ này ngày mai. (Giờ này ngày mai, tôi sẽ đi mua sắm ở Singapore.)
10 giờ sáng mai, mẹ tôi sẽ làm bữa trưa. (Mẹ tôi sẽ làm bữa trưa lúc 10 giờ sáng ngày mai.)
#5. Những cân nhắc khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
➣ Các mệnh đề bắt đầu bằng when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: Khi tôi sắp hoàn thành bài tập về nhà thì cô ấy đang làm bữa tối. (không chính xác)
Xem Thêm: Dãy hoạt động hoá học của kim loại, ý nghĩa, cách nhớ và bài tập
=>Trong khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy đang làm bữa tối.
➣ Những từ sau đây thường không được sử dụng ở thì tiếp diễn đơn giản, nhưng đặc biệt là ở thì tương lai tiếp diễn:
Ví dụ: Jane sẽ ở ở nhà tôi khi bạn đến. (Sai)
=>Jane sẽ ở nhà tôi khi bạn đến.
➣ Dạng bị động của thì tương lai tiếp diễn
Lúc 8 giờ tối nay, John sẽ rửa các món ăn. (đang hoạt động)
=>8 giờ tối nay, John sẽ rửa bát đĩa. (thụ động)
#6. Câu hỏi và câu trả lời thực hành
1. Không gọi điện thoại trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 8 giờ. chúng ta. ……… Sau đó (ăn) bữa tối. 2. Chúng tôi sẽ chơi quần vợt vào ngày mai từ 3:00 chiều đến 4:30 chiều. Vì vậy, lúc 4 giờ, … … (chúng tôi/chơi) quần vợt. 3. a: Ngày mai chúng ta gặp nhau nhé? b: Có, nhưng không phải vào buổi chiều. …………….. (Tôi làm). 4. Nếu bạn cần liên hệ với tôi, ….(I/Stay) tại khách sạn Lion cho đến thứ sáu. 5. Họ sống trong một khách sạn ở London. Giờ này ngày mai, họ (du lịch)…ở Việt Nam. 6. Khi họ đến vào ngày mai, chúng tôi (bơi)…ở biển. 7. Cha mẹ tôi (thăm viếng)……tuần tới lần này ở châu Âu 8.daisy (ngồi)……sáng mai lúc 9 giờ lên máy bay. 9. Cô ấy (chơi)……… với con trai tối nay lúc 7:00 10. Cái gì………. Cô ấy (không)…………..10 giờ tối mai?
Đáp án và giải thích:
Câu
Trả lời
Phân tích câu trả lời
Vẻ đẹp của từ vựng
1
Sẽ có
Điểm đánh dấu là mốc thời gian cụ thể “từ 7 đến 8”
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
dine out /daɪn aʊt/ (v): đi ăn
2
Có thể chơi
Chữ ký là thời gian cụ thể là “4 giờ”
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
3
sẽ hoạt động
Từ ngữ cảnh, chiều mai không thể gặp được, vì lúc đó tôi phải đi làm
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
meeting /ˈmiːtɪŋ/ (n): cuộc họp
4
sẽ ở lại
Theo cụm thời gian “until friday” àta thì suy ra đây là một hành động sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian (until Friday)
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
5
Tôi sẽ đi du lịch
Đánh dấu là mốc thời gian cụ thể cho giờ này ngày mai
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
6
Bơi được
Biểu thị một hành động đang diễn ra khi một hành động khác bị gián đoạn trong tương lai (chúng tôi đang bơi khi họ đến)
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
sea không được phát âm là /sia/, mà là /siː/ = ocean /ˈəʊʃn/ (n): biển
7
Sẽ ghé thăm
Dấu là thời gian cụ thể của “giờ này tuần sau”
8
Ngồi xuống
Dấu là mốc thời gian cụ thể của “9 giờ sáng mai”
9
Có thể chơi
Dấu hiệu là thời gian cụ thể của “7 giờ tối nay”
Xem Thêm: Cách nấu bún giò heo ngon ăn là nghiền
chúng ta chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn
– con trai /sʌn/ (n): con trai
– con gái /ˈdɔːtə(r)/ (n): con gái
– cháu gái /niːs/ (n): Cháu gái
– cháu trai /ˈnefjuː/ (n): cháu trai
10
Cô ấy sẽ làm gì
Từ báo hiệu là mốc thời gian cụ thể cho “10 giờ tối ngày mai”
Thì tương lai tiếp diễn có một đặc điểm chung trong nhóm thì tương lai trong ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, bên cạnh đó thì tương lai tiếp diễn cũng có những cách sử dụng riêng, người học cần nắm rõ những cách sử dụng này để sử dụng cho đúng và tự nhiên.
Hy vọng bài viết về thì tương lai tiếp diễn này có thể giúp bạn đọc những thông tin thú vị, bổ ích và giúp bạn thành công trên con đường chinh phục ngoại ngữ.
>>Cập nhật kiến thức của bạn về các thì khác: