Âm “s”, “is” là một trong những âm đuôi sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh nhưng cũng là cạm bẫy phát âm phổ biến của người việt. trong bài viết này goga sẽ chia sẻ cho bạn 3 quy tắc phát âm s is strong tiếng anh cực dễ nhớ, giúp bạn hiểu trọn vẹn và áp dụng được trong mợn.
3 quy tắc phát âm s và es luôn đúng
có 3 quy tắc phát âm s es luôn chính xác trong mọi trường hợp. Ể áp dụng 3 quy tắc này, trước hết bạn cần tra phiên âm theo bảng ipa và xác ịnh xem từ cần phát âm thuộc trường hợp nào trong các trƻh>:
- trường hợp 1: từ kết thúc bằng /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/. ví dụ: desks, shops, shaking
- trường hợp 2: từ kết thúc bằng /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/. ví dụ: touches, changes
- trường hợp 3: từ kết thúc bằng các âm còn lại. ví dụ: studies, ladies
- các ký tự đuôi -p, -k, -t, -f và -th thường sử dụng cho các âm vô thanh, theo phiên âm tiếng anh sẽ là /f/, /t/, /k /, /p/ goes /θ/.
- nếu một từ kết thúc bằng âm vô thanh (khi phát âm không làm rung thanh quản) thì khi thêm âm s es vào cuối sẽ phát âm thành /s/
- mẹo ghi nhớ nhanh: Để dễ nhớ quy tắc trên, bạn có thể tham khảo cách nhẩm theo câu sau: tiền /t/ pay /p/ khắp /k/ phƑ /p/ ph
- các từ có đuôi -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x hay được gọi là phụ âm gió, sẽ thường kết thúc bởi các phiên âm sau : /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
- mẹo ghi nhớ nhanh: Để dễ nhớ quy tắc trên, bạn có thể tham khảo cách nhẩm theo câu sau: sao /s/ giặc /z/ ʺchẳng /∫/ d∫/gio /t/d∫ /gio giông /ʒ/
- nếu từ kết thúc bằng âm hữu Thanh (bạnc có /z/.
- Để dễ nhận biết và phân biệt, bạn có thể dùng phép loại trừ với hai trường hợp bên trên. nếu không thuộc về cả hai quy tắc phát âm s es ở trên, từ đó sẽ thuộc nhóm thứ 3 này.
- thêm s es vào cuối từ để mô tả các danh từ số nhiều: houses, shirts
- thêm s es vào cuối từ để chia động từ theo ngôi thứ ba: she finds something
- thực tế không có câu thần chú nào giúp bạn phát âm s es chuẩn cả. và để có thể phát âm chuẩn bạn cần học thuộc 3 quy tắc mà chúng tôi đã chia sẻ ở bên trên.
- ngoài ra để phát âm chuẩn trong qua trình giao tiếp, các bạn cần luyện tập phát âm hàng ngày; từ đó nâng cao khả năng giao tiếp tiếng anh
- trường hợp 1: thêm s và es vào động từ khi chia ở ngôi số ít của thì hiện tại đơn.
- trường hợp 2: thêm s và es vào danh từ có quy tắc ở dạng số nhiều.
- quy tắc 1: thêm es vào các động từ và danh từ có đuôi là o, s, x, ch, sh, z. câu thần chú dễ nhớ là: o chanh sợ xấu shợ z strong>a. ví dụ: brush >> brushes; does>>does…
- quy tắc 2: chuyển y thành i và thêm es vào các động từ và danh từ có đuôi là phụ âm + y. ví dụ: study>>studies, fry>>fries…
- quy tắc 3: giữ nguyên y và thêm s và các danh từ, động từ có đuổi là nguyên âm + y. ví dụ: stay>>stay, play>>play…
- ngoài ra các trường hợp còn lại sẽ thêm s như bình thường.
- khi đó để phát âm chuẩn chúng ta sẽ cần phải thuộc long quy tắc phát âm đuôi ed. truy cập cách phát âm đuôi ed để xem tất tất tật về đuôi ed.
- trọng âm tiếng anh rất quan trọng bởi nếu bạn nhấn sai trọng âm có thể người nghe sẽ hiểu ý của bạn và dẫn ẫn quẻhẻh.
- và để hiểu rõ hơn về quy tắc nhấn trọng âm bạn hãy truy cập trọng âm tiếng anh để xem đầy đủ nhất vếng astrong quy tr
35 ngày làm chủ phát âm chuẩn anh mỹ với goga pronun
goga pronun là phiên bản nâng cấp của app goga, bao gồm lộ trình phát âm chuẩn anh mỹ trong 35 ngày, kết hợp hai tính năng nổi bật là) vàpà (game hóa)
là phương phap học vận dụng Game Hóa, Goga Giới Thiệu ến người học một cach chơi và học nhanh hơn, vui hơn và ít công sức hơn qua việc xây dựNg game ấ học toàn cầu. lộ trình cụ thể trong 35 ngày sẽn dắt người học chinh phục 40 âm anh mỹ Theo bảng ipa qua 72 Video hướng dẫn khẩu hình từ giáo vi bản xứ và thực hành luy tận tập tập ca.
cùng với đó, gia sư trí tệ nhân tạo ai sẽ pHản hồi tức thì và sửa lỗi chi tiết từng âm trong từ, câu, và hội thogo hung , tựng, tựng, tựng, tựng, tựng, tựng.
Đừng quên like và share bài viết này và tiếp tục theo dõi goga.ai để cập nhật thêm nhiều kiến thức tiếng anh bổ ích!
xem thêm bài viết: bí quyết học phát Âm tiếng anh thành công cho mọi Đối tượng
khi đã xác định từ mình cần phát âm thuộc nhóm nào, bạn chỉ cần làm theo ba quy tắc đơn giản sau đây:
quy tắc 1: phát âm là /s/ với từ kết thúc bằng /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/
một số ví dụ tieu biểu:
quy tắc 2: phát âm là /iz/ với từ kết thúc bằng /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/
một số ví dụ tieu biểu:
quy tắc 3: phát âm là /z/ với các từ còn lại
một số ví dụ tieu biểu:
nắm vững được 3 quy tắc phát âm s es cực dễ nhớ trên, bạn đã có thể áp dụng nhanh chóng và chuẩn xác vào các hoàn cảnh sau:
kèm Theo đó, Hãy xây dựng choc mình một môi trường luyện tập và thực hành liên tục, bạn sẽ hình thành ược khả nĂng phản xạc tức thì, ể tự nh nh lý thuyết trong đầu mình.
ể có thể học phát âm đuôi s và es chuẩn mọi người có thể tìm kiếm các web tra phiên âm tiếng anh hay các phần mẫm ọc tiếng online
cách phát âm s/es bằng câu thần chú
quy tắc thêm s is strong tiếng anh
khi nào thêm s is strong tiếng anh
strong tiếng anh chúng ta sẽ thêm s và e strong hai trường hợp sau:
quy tắc thêm s es cho các từ trong tiếng anh
bài tập phát âm s/en
bài tập 1: choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. a. tests b. books c. points d. days
2. a. help b. laugh c. cooks d. find
3. a. neighbors b. friends c. relatives d. photographs
4. a. snacks b. follow c. titles d. writers
5. a. streets b. phones c. books d. does
bài tập 2: Put the following words in the correct columns based on the plural or third person “s” sound.
Đáp án bài tập phát âm s es
bai tập 1: 1 – d, 2- d, 3 – d , 4- a, 5- b
bai tập 2: