Cách sử dụng dấu câu tiếng Việt khi soạn thảo văn bản là điều bạn cần biết, đặc biệt là văn bản hành chính. Trước khi có thể “biết haу” thì chúng ta cần phải “biết đúng”. Vì ᴠ, cùng nhau tìm hiểu nhé!
Thư mục
1. Tại sao phải dùng đúng dấu câu?
Việc sử dụng dấu câu trong tiếng Việt có quan trọng không? Sử dụng dấu câu có ảnh hưởng đến nội dung bài viết không?
Thực tế trong một số trường hợp (ví dụ: chat với bạn bè, gửi tin nhắn cho bạn bè hàng ngày…), chúng ta chỉ cần gõ “tiếng Việt không dấu” là người đọc vẫn hiểu được. Tuy nhiên, biết cách tìm hiểu các văn bản hành chính, bài tập trên lớp, tài liệu được xuất bản công khai để đọc nhiều lần… và sau đó sử dụng dấu câu thích hợp là điều cần thiết. /p>
1.1. Sử dụng dấu câu hợp lý giúp người đọc dễ hiểu
Dấu câu giúp phân định ranh giới câu, các thành phần câu, giữa các vế của câu ghép…giúp người biết diễn đạt rõ ràng nội dung, còn phần nhiều người không biết. Đồng thời, người đọc cũng sẽ nắm được thông tin từ những người mình quen biết một cách chính xác hơn, tránh hiểu lầm.
Trong một số trường hợp, dấu chấm câu cũng biểu thị cảm xúc về điều mà người cung cấp thông tin đã đề cập. Đôi khi, các thái độ khác nhau được thể hiện bằng cách sử dụng các dấu câu khác nhau.
1.2.Thể hiện sự chuyên nghiệp của người biết
Sử dụng đúng các quy tắc ngữ pháp (bao gồm cả quy tắc chấm câu) là yêu cầu cơ bản của một người biết chữ. Thường có hai lý do dẫn đến lỗi ngữ pháp trong văn bản:
Đối với những tài liệu có nhiều từ, lỗi chính tả có thể được bỏ qua. Tuy nhiên, các lỗi chấm câu liên tục có thể ảnh hưởng đến quá trình và cảm xúc tiếp nhận thông tin của người đọc. Đồng thời, nó sẽ thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp ở những người hiểu biết chứ chưa nói đến nội dung.
2. Cách sử dụng dấu câu trong tiếng Việt
Theo nghiên cứu của tôi, tiếng Việt có 10 dấu câu, bao gồm:
Tuy nhiên, tôi thấy trong bài viết có một số dấu câu khác vẫn được nhiều người sử dụng nên tôi sẽ nêu ra để các bạn tham khảo.
2.1. giai đoạn
Dấu chấm được cho là một trong những dấu chấm câu được sử dụng phổ biến nhất. Bởi vì nó sử dụng ở cuối câu tường thuật, mô tả.
Ví dụ:
Hôm nay đọc bài viết của anh giang bac về cách dùng trong câu. Bài viết nàyrất dễ hiểu.
tết._tết
2.2. dấu phẩy
Dấu phẩy được sử dụng trong nhiều chức năng. Dưới đây, tôi chỉ đề cập đến một số chức năng thường được sử dụng.
Ví dụ:
Ví dụ:
Tôi được 7 còn bạn được 9.
Ví dụ:
Canhchua, thịt nướng và cá nướng là những món tôi thích nhất.
tết,_tết
Dấu phẩy đặt trước từ và khoảng trắng ngăn cách từ sau. Nói chung, các dấu phẩy sau dấu phẩy không được viết hoa (nếu dấu phẩy là danh từ riêng thì vẫn viết hoa).
2.3. Dấu chấm hỏi
Dấu chấm hỏi còn được gọi là “dấu chấm hỏi” hay “dấu chấm hỏi”.
Việc sử dụng dấu chấm hỏi là cuối câu hỏi, câu nghi vấn. Trong một số trường hợp, dấu chấm hỏi được đặt trong ngoặc đơn để bày tỏ sự nghi ngờ về một nhận định (thường dùng dấu ngoặc đơn).
Ví dụ:
Ở ví dụ 2, người biết sử dụng dấu chấm hỏi trong ngoặc đơn thể hiện sự nghi ngờ của mình về sự việc “không ai biết”?
teхt?_teхt
Tương tự như cách đặt dấu chấm, dấu chấm hỏi được đặt bên cạnh từ cuối cùng của câu hỏi và được phân biệt với câu sau bằng dấu cách. Viết hoa chữ cái đầu câu tiếp theo.
2.4. Dấu chấm than
Dấu chấm than (hay còn gọi là dấu chấm than) cũng là một dấu câu khá thông dụng trong tiếng Việt. Vậy, khi nào thì dùng dấu chấm than? Đó là lúc kết thúc câu mệnh lệnh hoặc câu cảm thán.
Trong một số trường hợp, dấu chấm than được đặt trong ngoặc đơn (để bày tỏ sự ngạc nhiên, mỉa mai về điều đang được thảo luận) hoặc dấu chấm được đặt trong ngoặc đơn. Câu hỏi (có nghĩa là hoài nghi và châm biếm).
Xem Thêm: Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng – Hoc24
Sau đây là ví dụ về cách đặt câu có dấu chấm than để các bạn dễ hiểu hơn:
Ví dụ 1 là câu mệnh lệnh, ᴠVí dụ 2 là câu cảm thán. Ví dụ 3 là nhan đề một đoạn trích trang 225 sách “Từ ai đến” – Nguyễn Đức Dân.
Trong ví dụ 3 này, người biết sử dụng dấu chấm than và dấu chấm hỏi trong ngoặc đơn để bày tỏ sự nghi ngờ của mình về việc quyên góp có thực sự tự nguyện hay không, trớ trêu thay việc anh ta lại tự nguyện quyên góp phải theo quy định.
teхt!_teхt
Tương tự như cách đặt dấu chấm và dấu chấm hỏi, dấu chấm than đặt cạnh từ cuối cùng của câu cảm thán, câu cầu khiến được phân biệt với câu sau bằng dấu cách. Viết hoa chữ cái đầu câu tiếp theo.
2.5. dấu chấm phẩy
Đây là dấu câu ít được sử dụng hơn dấu câu ở trên. Việc sử dụng dấu chấm phẩy là không bắt buộc, cách sử dụng phổ biến của dấu chấm phẩy là để phân biệt phần cuối của các câu ghép phức tạp (khi sử dụng dấu chấm phẩy, chúng cũng có thể được hiểu là ‘ang’ câu mới). Ngoài ra, nhiều người sử dụng dấu chấm phẩy để phân biệt trong các danh sách phức tạp.
Dưới đây là một số ví dụ về thời điểm sử dụng dấu chấm phẩy cụ thể hơn:
Ví dụ 1:
Khi Kiến mới lên làm chánh văn phòng, hình như nó dằn mặt với hắn; lý do Kiến muốn trị mà chưa có cơ hội – (nam cao).
Ở ví dụ 1, dấu chấm phẩy được dùng để phân biệt các gốc từ của câu ghép. Với suy nghĩ này, chúng ta vẫn có thể coi “ý tưởng rằng chúng ta muốn cai trị nhưng không có cơ hội” là một câu hoàn chỉnh, việc thay thế dấu chấm phẩy bằng dấu chấm phẩy là chấp nhận được.
Ví dụ 2:
chèo
Có nhiều phông chữ truyền thống mang những nét cá tính riêng, như: thanh tao, điềm đạm; nữ nữ chính: đức hạnh, nết na; nữ tính khuynh hướng: phù phiếm, đoan trang dũng cảm; mẹ ác: tàn ác nhẫn, nghèo đất – (Sách Ngữ Văn Lớp 7 – Tập 2).
Trong Ví dụ 2, dấu chấm phẩy cũng được sử dụng để phân tách nội dung danh sách phức tạp. Nhờ các dấu chấm phẩy, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy đặc điểm tính cách của từng nhân vật như trong hình bên dưới. Như bạn có thể thấy, dấu chấm câu được sử dụng để liệt kê trong ví dụ này bao gồm: dấu hai chấm, dấu phẩy và dấu chấm phẩy.
tết;_tết
Giống như dấu phẩy, dấu chấm phẩy được đặt ở cuối từ trước một từ, theo sau là khoảng trắng để phân tách từ đó. Vì vậy, làm dấu chấm phẩy có chữ in hoa?
Trả lời: Chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo sau dấu chấm phẩy không viết hoa (trừ danh từ riêng…). Bạn có thể tham khảo hai ví dụ ở mục a) để hiểu rõ hơn về điều này.
2.6. Dấu chấm lửng
Dấu chấm lửng hay dấu chấm lửng hay còn gọi là dấu chấm lửng là dấu chấm câu được sử dụng nhiều trong ăn uống hàng ngày. Dấu chấm lửng thường được sử dụng với các chức năng sau:
Trong lớp em có rất nhiều bạn tốt như lan, mai, cúc…các bạn đều rất đáng yêu và yêu thương em rất nhiều.
Sống ở đời mà phải hai mặt đổi lấy hai chữ bình đẳng, chẳng ai muốn làm kẻ đứng (…).
Tôi… thích Tôi không muốn rời khỏi nơi này chút nào.
Video của tôi vừa được tải lên và nhiều người đã thích nó, cho đến… 10!
Câu hỏi 1: Có dấu cách trước và sau dấu chấm lửng không?
Đáp án 1: Về cơ bản, trước dấu chấm lửng: không có dấu cách, sau dấu chấm lửng: có khoảng trắng.
—
Câu 2: Sau dấu 3 chấm có mấy chữ in hoa?
Đáp án 2:
Trong văn bản nội dung, nếu bạn sử dụng dấu chấm lửng ở giữa câu, hãy nhập dấu chấm lửng như dấu phẩy và nếu bạn sử dụng dấu chấm lửng ở cuối câu, hãy nhập dấu chấm như dấu chấm. Xem thêm: Tất cả những bộ phim Trung Quốc hay nhất bạn nên xem
2.7. dấu hai chấm
Dấu hai chấm thường được sử dụng trong danh sách, thông báo về thông tin sẽ được trích dẫn hoặc mô tả về nội dung đứng trước dấu hai chấm. Ngoài ra, có một số trường hợp dùng trước câu nói trực tiếp hoặc gián tiếp.
Ví dụ về cách sử dụng dấu hai chấm:
Xem Thêm: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến (27 mẫu) – Văn 6
Trong soạn thảo văn bản, dấu hai chấm được đặt trước từ đứng trước và dấu cách ngăn cách các từ tiếp theo. Vậy chữ hoa hay chữ thường sau dấu hai chấm? Để biết dấu hai chấm sau dấu hai chấm có được viết hoa hay không, bạn cần bôi đen nội dung sau:
Bạn có thể tham khảo ví dụ ở mục a) ở trên để hiểu rõ hơn về cách nhận biết: OK!
2.8. Dấu gạch ngang
Bạn nên lưu ý rằng dấu gạch ngang không giống như dấu gạch ngang. Các dấu gạch nối sẽ ngắn hơn so với các dấu gạch nối thường được sử dụng để phiên âm các từ nước ngoài. Theo nhiều tài liệu, dấu gạch ngang không có trong hệ thống dấu câu tiếng Việt. Dấu gạch nối thường được sử dụng trong:
Tôi bất ngờ gặp Tuấn——Tôi dành cả tuổi thanh xuân cho anh.
Ngày mai, chúng ta sẽ học các chủ đề sau:
– Cách lập kế hoạch
– Cách giao nhiệm vụ
– Cách triển khai kế hoạch chi tiết
…
– Hôm nay Ngày mai bạn có đi làm không?
– Vâng, tôi đi làm ngay đây.
Trong trình soạn thảo văn bản, dấu gạch ngang được phân cách với các từ bằng dấu cách. Biết viết hoa phụ thuộc vào vị trí của chữ sau dấu cách. Bạn có thể tham khảo ví dụ trên để rõ hơn.
2.9. dấu ngoặc
Dấu ngoặc thường được sử dụng với tính năng nhận xét. Đối với các văn bản dài chứa các từ thường được lặp lại nhiều lần, dấu ngoặc cũng được sử dụng để đánh dấu các từ viết tắt cho các lần xuất hiện tiếp theo.
Ví dụ 1:
Chúng tôi được yêu cầu biết một tên công ty ngắn (7-10 câu).
Ở Ví dụ 1, nội dung trong ngoặc là để giải thích thêm, đoạn văn ngắn khoảng 7-10 câu.
Ví dụ 2:
Ở Ví dụ 2, th được đặt trong ngoặc đơn sau từ “trách nhiệm hữu hạn” để thông báo: Trong các câu sau của văn bản này, ai biết thì dùng chữ viết tắt th để tha thứ. Thay trách nhiệm pháp lý bằng từ “có giới hạn”.
Khi chỉnh sửa dấu ngoặc trong văn bản (đặc biệt là văn bản hành chính), bạn cần chú ý khoảng cách giữa các chữ cái trước và sau dấu ngoặc.
Vậy, có cách nào xung quanh dấu ngoặc không?
Trả lời: Có dấu cách bên ngoài dấu ngoặc và không có dấu cách bên trong dấu ngoặc.
Ví dụ: Chúng tôi được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu) về công ty.
2.10. Trích dẫn
Dấu ngoặc kép có thể được sử dụng cho một từ, cụm từ hoặc câu hoặc nhiều câu. Chức năng của dấu ngoặc kép là trích dẫn nguồn và phân định ranh giới diễn ngôn được tường thuật trực tiếp. Ngoài ra, nó có thể được dùng để chỉ những từ có nghĩa hài hước, châm biếm.
Ví dụ 1:
Tôi luôn tự nhắc mình “luôn học, học, luôn học”, ngay cả khi đã ra trường.
Ở ví dụ 1 này, bạn nào biết trích dẫn nguồn câu nói nổi tiếng của Lênin “Học, học nhiều, học mãi” thì nên dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ 2:
Anh ấy hỏi tôi: “Bạn có hạnh phúc không?”. Tôi hoàn toàn cạn ý tưởng.
Trong ví dụ 2 này, “Bạn có vui không?” là nội dung của nhân vật, và tôi trực tiếp nêu câu hỏi của nhân vật đó.
Xem Thêm: Thứ tự bảng chữ cái tiếng việt như thế nào? Bí quyết giúp bé học chữ cái hiệu quả
Ví dụ 3:
-Tôi nhất định sẽ đến
– Ok, nhưng xin đừng “sớm” như lần trước!
Trong ví dụ 3 này, từ “sớm” được đặt trong dấu ngoặc kép, ý nhị nhắc nhở bạn đừng nói sớm quá, hóa ra lại muộn như lần trước.
tương tự như cách tạo dấu ngoặc đơn.
2.11. Một số điểm nhấn khác
Ngoài ra, trong văn bản tôi được biết có dấu câu, nhưng theo tài liệu ngữ pháp sử dụng dấu câu tiếng Việt thì không thấy nhắc đến dấu câu. Ví dụ:
Dấu ngoặc thường được sử dụng trong nhận xét mã nguồn và phổ biến trong tài liệu khoa học. Trong một số nội dung dài hoặc sách điện tử, tôi vẫn thấy dấu ngoặc đơn được sử dụng.
Chữ ký./. thường được dùng trong văn bản để biểu thị phần cuối của nội dung. Nó giống như dấu chấm, ngoại trừ việc nó được sử dụng trong câu cuối cùng của văn bản. Biểu tượng. /. Thông báo với độc giả rằng bài viết đã kết thúc.
Ví dụ:
3. Quy tắc đặt dấu câu khi soạn thảo văn bản
Mẹo: Bạn có thể tham khảo các ví dụ ở Mục 2 để hiểu rõ hơn cách chỉnh sửa dấu câu trong văn bản.
Hầu hết chúng ta đều sử dụng các công cụ vẽ nên ngoài các quy tắc thông thường, có một số quy tắc trình bày cần lưu ý khi vẽ trên máy tính. Chi tiết như sau:
3.1. Cách nhập dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi theo trình tự
– Nhập cấu trúc dấu chấm: teхt._teхt (_ là dấu cách)
– Cấu trúc gõ Dấu chấm than: teхt!_teхt
– Cấu trúc gõ dấu chấm hỏi: teхt?_teхt
Điều này tạm thời được gọi là một tập hợp các dấu chấm câu được sử dụng ở cuối câu. Quy tắc soạn thảo chung: Các dấu này thường đặt ở cuối câu, bôi đậm chữ cái cuối câu. theo sau là một khoảng trắng, sau đó là chữ cái đầu tiên của từ tiếp theo. Ngoài ra, khi bạn gặp từ domain (tên miền) khi soạn thảo văn bản, trong tên miền xuất hiện dấu chấm không có dấu cách.
– Ví dụ 1: Tôi làgiang. Tôirất muốn biết rất nhiều! Và bạn có sao không? Bạn cómuốn biết nhiều như tôi không?
– Ví dụ 2: Tên miền ѕucmanhngoibut.com.ᴠn là của tôi.
3.2. Cách nhập dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm
– Cấu trúc gõ dấu phẩy: teхt,_ teхt
– Cấu trúc kiểu dấu chấm phẩy: teхt;_teхt
– Cấu trúc gõ dấu hai chấm: teхt:_teхt hoặc teхt:_teхt
Ở đây tạm gọi là tập hợp các dấu câu đặt giữa câu. Cách dùng: Tương tự như dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm cũng giống nhau. Nghĩa là, chữ cái cuối cùng của từ đứng trước, tiếp theo là dấu chấm phẩy (hoặc dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm); tiếp theo là khoảng trắng, sau đó là chữ cái đầu tiên của chữ ѕ.
– Ví dụ: Môn, em có rất nhiều con vật thú vị ví dụ: lợn, sư tử, ngựa ngựa vằn; cá cá khổng lồ, cá chép gấm , cá tài lộc…
3.3. Cách nhập dấu ngoặc kép và dấu nháy đơn trong trình soạn thảo văn bản
– Cấu trúc gõ Dấu ngoặc kép: teхt_ “teхt”_teхt orteхt_ “teхt”, _teхt >hoặcteхt_ “tet”. _teхt
– Cấu trúc nhập Dấu ngoặc vuông: teхt_(teхt)_teхt hoặcteхt_(teхt), _teхt hoặc teхt_(teхt)._teхt
Ví dụ 1:
Sức mạnh của thói quen là cuốn sách yêu thích của tôi (và không chỉ của tôi mà còn của nhiều độc giả khác) về chủ đề thói quen và cách biến chúng trở nên dễ dàng hơn.
Nhiều người đặt dấu chấm (hoặc dấu phẩy) bên trong dấu ngoặc đơn khi trích dẫn hoặc nhận xét kết thúc bằng dấu chấm (hoặc dấu phẩy). Còn tôi, tôi bỏ ngoài tai. Nhắc đến việc sử dụng dấu câu trong một số văn bản hành chính do nhà nước ban hành, mình vẫn thấy dấu phẩy được sử dụng ngoài ngoặc nhé mọi người.
Ví dụ 2:
Phần đầu ghi “Kính thưa”, chữ ѕau là tên cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị, cá nhân trực tiếp giải quyết công việc. Xem thêm: giải bài 77 trang 39 sgk toán 6 tập 2, bài 77 trang 39 sgk toán 6 tập 2
4. Kết thúc
Trên đây là một số điểm cơ bản và những ví dụ minh họa rất cụ thể về cách sử dụng dấu câu trong tiếng Việt. Ngoài việc sử dụng các dấu câu, cách cấu tạo câu và cách sắp xếp các thành phần câu đôi khi cũng khác nhau ở mỗi người. Quan trọng vẫn là truyền đạt nội dung sao cho người đọc hiểu rõ mà không gây hiểu lầm.
Khôi phục bài viết từ Wayback Machine