Các loại bu lông dùng trong máy móc
Nhiều người thắc mắc Bu lông là gì? Có bao nhiêu bu lông? Ứng dụng của bu lông trong công nghiệp, Nanhai Bolt sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn về bu lông qua bài viết này. Hãy cùng tìm hiểu thêm về sản phẩm này.
Nguồn gốc tên của con bò đực là gì?
Theo Wikipedia, bolt xuất phát từ tiếng Pháp “boulon”, còn được gọi là: bolt-loong, offset-loong, offset lon… bolt tên tiếng Anh của nó là > lục giác Bu lônglà sản phẩm cơ khí dùng để lắp ráp, liên kết các chi tiết thành một khối.
Bu lông có rất nhiều chủng kích thước và chủng loại.
Bu lông hoạt động nhờ lực ma sát giữa ren của bu lông và ren của đai ốc để kẹp các chi tiết với nhau hoặc kẹp chi tiết.
Xem thêmBu lông, ốc vít inox do Nam Hải phân phối
Cấu tạo chung của bu lông.
Bu lông thông thường có dạng trụ và có thể ren hoặc kẹp tùy theo công việc. Một đầu có dạng lục giác ngoài (lục giác) hoặc lục giác trong (lục giác chìm), và có loại có mũ đặc biệt như: đầu tròn cổ vuông, bầu dục, côn trụ, trụ tròn, đầu ô v.v. Ngày nay, bu lông lục giác được sử dụng ngày càng nhiều vì tính thẩm mỹ và dễ gia công.
Đai ốc và vòng đệm không thể thiếu trong các mối ghép bắt vít, giữa chúng có mối quan hệ không thể tách rời.
Mối ghép ren bu lông trong kỹ thuật
Theo tài liệu kỹ thuật, mối ghép bu lông chịu tải trọng kéo và uốn tốt, đồng thời bền bỉ và ổn định dưới mọi tác động của môi trường. Hơn nữa, so với các loại mối ghép đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật phức tạp hơn thì việc tháo lắp, điều chỉnh mối nối rất thuận tiện, nhanh chóng và đơn giản.
Bu lông được sử dụng trong hầu hết mọi ngành công nghiệp.
Do có nhiều ưu điểm nên bu lông được sử dụng rộng rãi trong các máy móc thiết bị công nghiệp như lắp ráp xe máy, lắp ráp ô tô, kỹ thuật xây dựng, cầu cống, kỹ thuật giao thông. Đường sắt, đường cao tốc, đại dương… Nói tóm lại, bu lông có ở khắp mọi nơi trên thế giới.
Cây cầu huyền thoại được lắp ghép bằng bu lông, “Cầu long biên”.
Bạn có thể tưởng tượng độ bền của một cây cầu bắt vít.
Ngành xây dựng không thể thiếu bu lông neo, bulong móng.
Bu lông trong ngành chế tạo máy.
Lắp ráp ô tô bằng bu lông
10 mẫu bu lông được sử dụng trong kỹ thuật ngày nay.
Trên đây tôi đã giới thiệu sơ qua về khái niệm, cấu tạo chung và ứng dụng của bu lông, theo thống kê, trên thế giới có hàng ngàn loại bu lông, được sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau. Xin giới thiệu chi tiết 10 loại bu lông phổ biến trên thị trường Việt Nam hiện nay.
-
Bu lông lục giác.
hay bu lông lục giác, bu lông cờ lê. Loại này có cấu tạo đơn giản gồm 2 phần là phần đầu và phần thân chính.
Mũ: lục giác (6 cạnh ngoài), trên đỉnh mũ có in các thông số kỹ thuật như độ bền kéo a2-70, a4-80, a2-60, cấp độ bền 4.8/6.6/8.8/ 10.9/ 12.9, hãng sản xuất Các tên như: jj, w, the, jt, jd…
Thân bu lông: Dạng thanh trụ có xen lớp ren hoặc ren xuyên, bước ren tiện theo nhiều tiêu chuẩn như din, gb, jis, gost, tcvn, en.. rất phổ biến trong các hệ thống ren Việt Nam hiện nay.
-
Bu lông lục giác đầu chìm.
Nó chủ yếu được sử dụng để lắp ráp các bộ phận, cơ khí, chế tạo khuôn mẫu, sở dĩ có tên gọi này là do mặt trong của mũ được dập thành hình lục giác, tạo ra lực xoắn lớn hơn so với các lông lục giác bên ngoài chốt. Thông thường, có 3 loại mũ thuộc loại này: bu-lông lục giác chìm đầu hình trụ, bu-lông lục giác chìm đầu phẳng, bu-lông lục giác chìm đầu tròn chìm mạnh> mạnh>(đầu cầu)
Bulong LGC đầu trụ inox 304
Vật liệu để chế tạo loại bu lông này cũng rất đa dạng, thép thường, thép đen, thép mạ kẽm, inox 201, inox 304, inox 310, inox 316, inox 316l..
-
Bu lông đầu khuy cổ vuông.
Sự khác biệt lớn nhất của loại bu lông này là nó không được vặn trực tiếp từ đầu và có tác dụng chống xoay, lỗ bu lông thông thường là hình tròn, nhưng loại lỗ này là hình vuông, phù hợp với hình vuông cái cổ. chớp.
Được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ điện đặc biệt là tủ tổng đài, thang máng cáp, kệ đa năng.. Có thể nói mỗi con bu lông đều có một nhiệm vụ riêng, đây là chi tiết không thể không có cũng như không thể thiếu.
-
Bu lông đen.
Sở dĩ có tên như vậy vì loại này có nắp tràn ra mép, nhìn giống như một chiếc chốt trơn có vòng đệm ở trên, đáy nắp có răng cưa chống xoay tốt, thay được nhiều loại Vòng đệm, rất tiện dụng . Được sử dụng trong nhiều cài đặt giữa các mặt bích. Sản xuất theo tiêu chuẩn din 6921 của Đức sử dụng hệ thống ren hệ mét.
-
Nút tai màu hồng (cánh bay).
Tên tiếng anh là wing scews, trên thế giới có nhiều hình dạng và tiêu chuẩn khác nhau, loại vít này được sử dụng ở những nơi lực xiết không quá lớn, sử dụng rất đơn giản. Những công cụ nào được hỗ trợ.
Được sản xuất theo tiêu chuẩn din 316 của Đức, model này chủ yếu làm bằng inox 201, 304, 316.
-
Kính mắt.
Vật liệu sản xuất loại này rất đa dạng như thép sc45, thép mạ kẽm, inox, tên tiếng anh là eyebolt stainless steel, được sản xuất theo tiêu chuẩn din 444-b.
Giống cấu tạo bu lông thông thường khác, gồm 2 phần:
Tùy theo nhu cầu đặt hàng và thiết kế kỹ thuật mà thân có thể ren hoặc ren.
Đầu bu lông tròn, liên kết với thân bu lông bằng tôn dập có khả năng chịu lực tốt, bu lông không bị gãy trong quá trình sử dụng.
-
Blossom Bolt – Nở Bolt.
Còn gọi là bu lông nở, trên thị trường có rất nhiều loại bu lông nở, phần giới thiệu chi tiết sẽ rất dài nên mình sẽ giới thiệu khái quát về cấu tạo và vật liệu chế tạo. phích cắm.
Đầu tiên liệt kê các loại bu lông nở: tắc kê nở thép, tắc kê nở inox, tắc kê nở đinh, tắc kê nở nhựa, tắc kê nở ba cánh, tắc kê. Dấu đầu dòng mở rộng)…
Tên tiếng anh của bu lông nở là anchor bolt, chỉ cần nhìn cái tên của neo là biết chức năng của nó, khả năng chịu lực, tải trọng rất cao, dùng để liên kết, cố định khung xe nặng trên tường bê tông, cố định kệ vào sàn bê tông.
Hiện nay, bulong mà mọi người thường sử dụng đa số là inox 304, inox 201, inox 316, inox 316l vì chúng có độ bền và tính thẩm mỹ cao. Bu lông thép không gỉ thường đắt hơn so với công tắc mở rộng sắt.
Các loại công tắc sắt ít hơn vì nhanh bị rỉ sét, nhìn chung các loại công tắc sắt hiện nay hầu hết đều được xử lý thêm các công đoạn xử lý bề mặt như mạ điện, mạ kẽm nhúng nóng để tăng tuổi thọ cho bu lông. Bu lông nở sắt có giá thành rẻ nhất nhưng độ bền kém hơn nhiều so với bu lông nở inox
-
bu lông đồng
Bu lông đồng có thể được làm bằng đồng nguyên chất (đồng đỏ) hoặc hợp kim đồng (vàng đồng).
Cấu tạo của nó cũng giống như các loại bu lông khác, kể cả đầu và thân
Đầu bu lông phẳng, lục giác, đầu bu lông bằng đồng ít được sử dụng.
Do kim loại đồng mềm hơn so với các chất liệu khác như thép hay sắt, inox… nên khả năng chịu lực rất kém và độ bền không cao nên khi thi công cần chú ý hạn chế lực xiết. , để tránh làm gãy các bu lông đồng.
-
Bu lông cường độ cao là gì?
là bu lông có cấp độ bền từ 8.8 đến 12.9, khả năng kéo đứt rất cao, dùng cho các mối nối chịu lực cực lớn, dùng trong công nghiệp nặng, nhà thép tiền chế lắp ghép.
Thép dùng để chế tạo bu lông cường độ cao như: 30x, 35x, 40x, 30cr, 35cr, scr420, scr430.. Sau khi tạo hình và tạo ren sẽ được tôi. Tập luyện để đạt được mức sức bền mong muốn.
Đường kính từ m5-m72, bước răng từ 01-06, chiều dài từ 10-300mm, có thể kéo dài theo yêu cầu. Bề mặt được mạ đen hoặc mạ kẽm.
Cụ thể hơn, tại thị trường Việt Nam có các loại bu lông cường độ cao như: bu lông f10t, bu lông tự cắt (tự cắt) s10t, bu lông s8t, bu lông 8.8, bu lông 10.9, bu lông 12.9..
Tiêu chuẩn của bu lông cường độ cao rất đa dạng, mỗi khi sản xuất ra một loại bu lông chúng tôi đều tiến hành kiểm định bu lông để kiểm tra xem tiêu chuẩn chất lượng có đạt tiêu chuẩn không, bởi nếu không đạt tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng rất lớn dự án dài hạn.
-
Chem Bolt.
Gồm 1 thanh ren (chỉ) và 1 ống hóa chất hoặc ống dẫn. Dùng để cấy bu lông vào tường bê tông, sàn bê tông,..
Được sử dụng chủ yếu trong ngành xây dựng. Nó được bán ở hai dạng trên thị trường hiện nay.
Dạng 1: là dạng ống (ống nhựa hoặc ống thủy tinh), có thể chia thành các dạng sau:
hva (Hilti), rm (Fisher), cực đại (ramset).
Biến thể 2: Keo Hilti 500, gói ống kích thước fisher em390
Được nghiên cứu đặc biệt về thành phần hóa học phù hợp nên độ bám dính với đá, bê tông và các chất nền khác rất cao, sử dụng được trong điều kiện môi trường khô hay ẩm ướt. được
Thời gian đông kết nhanh, điểm khác biệt là keo dạng ống chỉ mất từ 2-10 phút để đông cứng, tùy thuộc vào nhiệt độ bên ngoài. Và thời gian đặt ống dài nhất là 30 phút – 1 giờ, đôi khi lâu hơn, tùy thuộc vào môi trường.
Keo dạng ống định hình ngắn cần được thi công nhanh chóng và chính xác, không bị gián đoạn, khi hết thời gian đóng rắn, keo sẽ rất bền và không thể thay đổi vị trí của bu lông.
Tóm lại là tùy theo công trình và yêu cầu kỹ thuật mà sử dụng loại bu lông hóa chất nào cho phù hợp. Loại neo này có những ưu điểm nhất định như: làm việc trong môi trường tĩnh và hoạt tải rất tốt, độ ổn định cao, lực liên kết giữa bê tông và neo cấy cao nhất, thi công linh hoạt, giá thành không quá cao.
<3 Từ các ngành xây dựng, hàng hải, viễn thông, chế tạo và sản xuất, bu lông được tìm thấy ở khắp mọi nơi trên thế giới, không chỉ vậy, bu lông còn có tuổi thọ cao và có thể được chế tác thành đồ trang sức, kết hợp các thiết kế hiện đại. trang, nghệ thuật.
Xem thêm Các sản phẩm bu lông inox mà nam hải đang nhập khẩu và phân phối
-
-
-
-
-
-
-
-
-